“Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ. Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh,…” là những thứ không thể thiếu của mỗi gia đình tạo nên một cái Tết ấm êm, no đủ. Đặc biệt, nếu đang băn khoăn chưa biết chọn câu đối Tết hay ý nghĩa giúp mang tài lộc đến cho gia đình thì bạn tìm hiểu ngay danh sách những câu đối ngày tết từ Trường Tiểu học Trảng Dài dưới đây nhé.
Contents
- 1 Tìm hiểu câu đối Tết là gì?
- 2 Tại sao có phong tục viết câu đối ngày Tết ở Việt Nam?
- 3 Ý nghĩa tốt đẹp của câu đối Tết hay ý nghĩa
- 4 Câu đối Tết hay ý nghĩa
- 5 Câu đối Tết hay ý nghĩa có 3 chữ
- 6 Câu đối Tết hay ý nghĩa có 4 chữ
- 7 Câu đối Tết hay ý nghĩa có 5 chữ
- 8 Câu đối Tết hay ý nghĩa có 6 chữ
- 9 Câu đối Tết hay ý nghĩa có 7 chữ
- 10 Câu đối Tết hay ý nghĩa có 8 chữ
- 11 Câu đối Tết hay ý nghĩa tiếng Trung
- 12 Lời kết
Tìm hiểu câu đối Tết là gì?
Câu đối Tết hay có tên khác “Xuân Liên”, “Liễn Tết” thực tế là một thể loại văn học thuộc thể biền ngẫu. Cụ thể: Hai vế đối nhau nhằm biểu thị ý chí, quan điểm, tình cảm của tác giả vào dịp Tết đến, xuân về.
Một câu đối không phải bạn muốn viết thế nào cũng được mà phải theo luật về thanh, vần, lượng từ và ý nghĩa. Đối với câu đối thơ, trong thể thơ ngũ ngôn hoặc thất ngôn, tác giả phải sử dụng đúng quy luật bằng trắc của hai câu thực và câu luận.
Câu đối ở Việt Nam cũng được chia thành nhiều loại với mục đích khác nhau như câu đối Tết, câu đối thờ, câu đối mừng, câu đối trào phúng,…
Tại sao có phong tục viết câu đối ngày Tết ở Việt Nam?
Thực ra, câu đối có nguồn gốc từ Trung Quốc vào thời Chu. Ngày mùng 1 Tết, mỗi nhà sẽ treo trước cửa nhà 2 tấm bùa bằng gỗ cây đào hay còn gọi là “đào phù”. Trên tấm gỗ có viết 2 vị thần chế phục được ác ma là Thần Đồ và Uất Lũy. Hai vị này giúp xua đuổi tà ma, ác quỷ, trừ bỏ xui xẻo và đem đến may mắn cho gia đình.
Đến thời Ngũ Đại, trong cung đình nhà Tây Hán viết lên tấm đào phù là những câu đối. Theo ghi chép lại của “Tống sử – Thục thế gia” có viết: Hậu Thục chủ Mạnh Sưởng lệnh cho học sĩ Chương Tốn viết lên đào phù 2 câu đối:
“Tân niên nạp dư khánh – Gia tiết hiệu trường xuân. (Dịch là: Năm mới thừa phúc lành – Tết đẹp mãi trường xuân).
Câu đối này là câu đối Tết đầu tiên trong lịch sử các nước Châu Á. Từ đời Tống trở đi thì việc viết câu đối Tết đã dần trở nên phổ biến. Sang đến thời nhà Minh, câu đối đổi tên thành Xuân liên và ngày càng phổ biến ở các nước châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản, Việt Nam.
Với Việt Nam, câu đối Tết bắt đầu phổ biến từ thời nhà Trần, không chỉ mang ý nghĩa may mắn mà câu đối Tết còn thể hiện trí tuệ của người chơi.
Ý nghĩa tốt đẹp của câu đối Tết hay ý nghĩa
Câu đối đỏ không chỉ là vật trang trí mỗi dịp Tết đến xuân về mà còn trở thành nét đẹp truyền thống của dân tộc. Nhìn thấy chúng, ta lại cảm nhận được hương vị Tết cổ truyền xa xưa. Dù có đi bất cứ đâu, nhìn thấy câu đối đỏ Việt Nam là chúng ta như thấy quê hương, gia đình quen thuộc.
Những câu đối được viết trên giấy màu hồng đào hoặc màu đỏ. Theo quan niệm của cha ông ta, màu đỏ rực rỡ tượng trưng cho sức sống mãnh liệt, may mắn, cát tường, xua đi những điều xấu. Từng chữ được ông đồ già viết bằng mực tàu trên giấy chính là lời chúc, lời mong cầu ý nghĩa nhất mà người xin câu đối muốn co để dành tặng cho bạn bè, gia đình, người thân.
Bên cạnh đó, vào dịp năm mới các gia đình treo câu đối đỏ với mong muốn năm mới may mắn, bình an, thành công.
Câu đối Tết hay ý nghĩa
– Câu đối Tết chung
1. Lộc biếc mai vàng xuân hạnh phúc – Đời vui sức khỏe Tết an khang
2. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh – Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân. (Dịch: Phúc đem lễ nghĩa trong nhà thịnh – Lộc nảy vinh hoa phú quý xuân).
3. Tuế hữu tứ thời xuân tại thủ – Nhân bách hạnh hiếu vi tiên. (Dịch: Năm có bốn mùa, mở đầu bằng mùa xuân – Người ta có trăm tính nhưng tính hiếu thảo là cần trước hết).
– Câu đối chúc Tết cho doanh nghiệp
1. An khang thịnh vượng – Mã đáo thành công
2. Chúc tết đến trăm điều như ý – Mừng xuân sang vạn sự thành công
3. Đa lộc, đa tài, đa phú quý – Đắc thời, đắc lợi, đắc nhân tâm
4. Tân niên, tân phúc, tân phú quý – Tấn tài, tấn lộc, tấn bình an
5. Trúc báo bình an, tài lộc đến – Mai khai phú quý, lộc quyền lai
6. Cầu được, ước thấy, xuân như ý – Phúc ngập, lộc tràn, Tết phồn vinh
– Câu đối chúc Tết thầy cô
1. Cao quý nào bằng nghề nhà giáo – Vinh quang chi hơn nghiệp trồng người
– Câu đối Tết cho học sinh
– Câu đối Tết cho trẻ mầm non
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 3 chữ
(Nguồn tại Trường Tiểu học Trảng Dài FOOD)!
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 4 chữ
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 5 chữ
Niên phúc thọ miên trường
(Dịch nghĩa: Năm năm xuân như ý – Tuổi tuổi ngày bình an)
Nhân lễ nghĩa trí tín
(Dịch nghĩa: Năm mới tăng vạn lộc – Ngày xuân góp nghìn may).
(Dịch nghĩa: Bốn mùa xuân trên hết – Năm phúc thọ đầu tiên).
(Dịch nghĩa: Năm mới mang đến điều may đầy đủ – Tết tốt báo hiệu ngày xuân mãi dài).
(Dịch nghĩa: Năm năm xuân như ý – Tuổi tuổi ngày bình an).
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 6 chữ
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 7 chữ
Câu đối Tết hay ý nghĩa có 8 chữ
Câu đối Tết hay ý nghĩa tiếng Trung
家家顺心永安康
Shì shì rúyì dà jíxiáng
Jiā jiā shùnxīn yǒng ānkāng
Dịch Hán Việt:
Sự sự như ý đại cát tường
Gia gia thuận tâm vĩnh an khang
Dịch nghĩa:
Vạn sự như ý đại cát tường
Nhà nhà hòa thuận mãi an khang
年年如意春
Suì suì píngān rì
Nián nián rúyì chūn
Dịch Hán Việt
Tuế tuế bình an nhật
Niên niên như ý xuân
Dịch nghĩa
Năm năm xuân như ý
Tuổi tuổi ngày bình an
抬头见喜喜事多
Kāi mén yíng chūn chūn mǎn yuàn
Tái tóu jiàn xǐ xǐ shì duō
Dịch Hán Việt
Khai môn nghênh xuân xuân mãn viện
Đài đầu kiến hỉ hỉ sự đa
Dịch nghĩa
Mở cửa đón xuân xuân đầy nhà
Ngẩng đầu gặp sự sự an vui
接福接财接平安
Yíng chūn yíng xǐ yíng fúguì
Jiē fú jiē cái jiē píngān
Dịch Hán Việt
Nghênh xuân nghênh hỉ nghênh phú quý
Tiếp phúc tiếp tài tiếp bình an
Dịch nghĩa
Nghênh xuân nghênh hỉ nghênh phú quý
Đón phúc đón tài đón bình an
春满乾坤富满堂
Tiān zēng suì yuè rén zēng shòu
Chūn mǎn qián kūn fú mǎn táng
Dịch Hán Việt
Thiên tăng tuế nguyệt nhân tăng thọ
Xuân mãn càn khôn phúc mãn đường
Dịch nghĩa
Trời thêm năm tháng, người thêm thọ
Xuân khắp đất trời phúc khắp nhà
梅开富贵,禄权来
Zhú bào píngān, cáilì jìn
Méi kāi fúguì, lùquán lái
Dịch Hán Việt
Trúc báo bình an, tài lực tiến
Mai khai phú quý, lộc quyền lai
Dịch nghĩa
Trúc giữ bình an, tài lợi tiến
Mai khai phú quý, lộc quyền về
万事如意步步高
Yì fān fēng shùn nián nián hǎo
Wàn shì rú yì bù bù gāo
Dịch Hán Việt
Nhất phàm phong thuận niên niên hảo
Vạn sự như ý bộ bộ cao
Dịch nghĩa
Thuận buồm xuôi gió năm năm tốt
Vạn sự như ý bước bước cao
福旺财旺运气旺
Jiā xìng rén xìng shìyè xìng
Fú wàng cái wàng yùnqì wàng
Dịch Hán Việt
Gia hưng nhân hưng sự nghiệp hưng
Phúc vượng tài vượng vận khí vượng
Dịch nghĩa
Gia hưng nhân hưng sự nghiệp hưng
Nhiều phúc nhiều tài nhiều may mắn
禄进荣华富贵春
Fú shēng lǐyì jiātíng shèng
Lù jìn rónghuá fú guì chūn
Dịch Hán Việt
Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh
Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân
Dịch nghĩa
Phúc đem lễ nghĩa trong nhà thịnh
Lộc nảy vinh hoa phú quý xuân
福禄安康
Wàn shì rú yì
Fú lù ān kāng
Dịch nghĩa và âm Hán Việt
Vạn sự như ý
Phúc lộc an khang
进财进禄
Gōngxǐ fācái
jìn cái jìn lù
Dịch Hán Việt
Cung hỉ phát tài
Tấn tài tấn lộc
Dịch nghĩa
Chúc mừng phát tài
Tiền vào lộc đến
德流光日进荣华
Fú mǎntáng nián zēng fú guì
dé liúguāng rì jìn rónghuá
Dịch Hán Việt:
Phúc mãn đường niên tăng phú quý
Đức lưu quang nhật tiến vinh hoa
Dịch nghĩa:
Phúc tràn đầy, mỗi năm tăng phú quý
Đức rực rỡ, ngày càng thêm vinh hoa
民安国太接清平
Sòng jiù yíngxīn zhù xīnnián
mín ānguó tài jiē qīngpíng
Dịch Hán Việt:
Tống cựu nghênh tân chúc tân niên
Dân an quốc thái tiếp thanh bình
Dịch nghĩa:
Tiễn cũ nghênh tân mừng năm mới
Quốc thái dân an đón thanh bình
全家和睦福中福
Fú guì píng ān cái shēng cái
Quán jiā hé mù fú zhōng fú
Dịch Hán Việt:
Phú quý bình an tài sinh tài
Toàn gia hòa mục phúc trung phúc
Dịch nghĩa:
Phú quý bình an tài sinh tài
Gia đình hòa thuận phúc sinh phúc
平安如意人多福
Tiān dì hé shun jiā tiān cái
Píng ān rú yì rén duō fú
Dịch Hán Việt:
Thiên địa hòa thuận gia thiêm tài
Bình an như ý nhân đa phúc
Dịch nghĩa:
Trời đất thái hòa nhà thêm lộc
Bình an như ý người thêm phúc
节至人间万象新
Chūn lín dà dì bǎi huā yàn
Jié zhì rén jiān wàn xiàng xīn
Dịch Hán Việt:
Xuân lâm đại địa bách hoa diễm
Tiết chí nhân gian vạn tượng tân
Dịch nghĩa:
Xuân tới đất trời trăm hoa nở
Tết đến nhân gian ngàn sự vui
国强民幸福
Jiā hé wàn shì xìng
Guó qiáng mín xìng fú
Dịch Hán Việt:
Gia hòa vạn sự hưng
Quốc cường dân hạnh phúc
Dịch nghĩa:
Gia đình hòa thuận vạn sự hưng
Quốc gia cường mạnh dân hạnh phúc
越吃越瘦
Dà fú dà guì
Yuè chī yuè shòu
Dịch Hán Việt:
Đại phúc đại quý
Việt ngật việt sấu
Dịch nghĩa:
Đại phúc đại quý
Càng ăn càng gầy
喜气洋洋伴福来
Cái yuán gǔn gǔn suí chūn dào
Xǐ qì yáng yáng bàn fú lái
Dịch Hán Việt:
Tài nguyên cổn cổn tùy xuân đáo
Hỉ khí dương dương bạn phúc lai
Dịch nghĩa:
Tài nguyên cuồn cuộn cùng xuân đến
Niềm vui dào dạt theo phúc về
新春新喜新世纪
Dà shùn dà cái dà jí lì
Xīn chūn xīn xǐ xīn shì jì
Dịch Hán Việt:
Đại thuận đại tài đại cát lợi
Tân xuân tân hỉ tân thế kỉ
Dịch nghĩa:
Thuận lợi nhiều tài nhiều may mắn
Xuân mới, niềm vui mới, thế kỷ mới
柳 絮 風 和 紫 燕 飛
Dịch Hán Việt:
Hoa triêu nhật noãn thanh loan vũ
Liễu nhứ phong hòa tử yến phi.
Dịch nghĩa:
Sớm hoa ngày ấm loan xanh múa.
Liễu bông gió thuận én biếc bay.
憑 月 老 試 步 月 宮
Dịch Hán Việt:
Độ hoa triêu thích phùng hoa chúc
Bằng nguyệt lão thí bộ nguyệt cung.
Dịch nghĩa:
Độ hoa sớm đúng giờ hoa đuốc.
Nguyệt lão se sánh bước cung trăng.
雲 窗 好 友 早 裁 蘭
Dịch Hán Việt:
Hoa nguyệt tân trang nghi học liễu
Vân song hảo hữu tảo tài lan.
Dịch nghĩa:
Trăng hoa vẻ mới nên tìm liễu.
Cỏ thơm bạn tốt sớm trồng lan.
粧 點 春 容 二 月 花
Dịch Hán Việt:
Tiêu suy dạ sắc tam canh vận
Trang điểm xuân dung nhị nguyệt hoa.
Dịch nghĩa:
Tiếng tiêu thủ thỉ suối ba canh
Vẻ xuân tô điểm hoa hai tháng.
雲 堆 綠鬢 柳 拖 煙
Dịch Hán Việt:
Hãn thấp hồng trang hoa đới lộ
Vân đôi lục mấn liễu đà yên.
Dịch nghĩa:
Hoa nặng sương đêm áo đẫm nước
Liễu tuôn khói sớm tóc vờn mây.
柳 絮 奇 姿 畫 柳 眉
Dịch Hán Việt:
Hoa triêu xuân sắc quang hoa chúc
Liễu nhứ kỳ tư hoạ liễu my.
Dịch nghĩa:
Hoa sớm sắc xuân rạng đuốc hoa
Liễu trông vẻ lạ tô mày liễu.
行 看 鏡 以 菱 花 懸
Dịch Hán Việt:
Dĩ kiến y tương liễu trấp nhiễm
Hành khan kính dĩ lăng hoa huyền.
Dịch nghĩa:
Đã thấy áo hoa cùng liễu ướt
Còn xem trong kính có lăng treo.
堂 中 燕 至 燕 投 懷
Dịch Hán Việt:
Giai hạ hoa khai hoa ánh chúc
Đường trung yến chí yến đầu hoài.
Dịch nghĩa:
Dưới thềm hoa nở hoa ngời đuốc
Trong nhà yến đến yến đang mong.
玉 鏡 初 明 照 藍 田
Dịch Hán Việt:
Phù dung tân diễm lăng hoa chúc
Ngọc kính sơ minh chiếu lam điền.
Dịch nghĩa:
Phù dung mới nở xem thường đuốc
Kính ngọc vừa soi tỏ nội lam.
居 繡 作 好 友 言 歡
Dịch Hán Việt:
Ứng hoa triêu như tân tác hợp
Cư tú các hảo hữu ngôn hoan.
Dịch nghĩa:
Với hoa sớm như vừa tác hợp.
Bên gác đẹp bạn bè đều vui.
時 逢 燕 至 玉 燕 終 祥
Dịch Hán Việt:
Nguyệt ứng hoa triêu chúc hoa hiến thái.
Thời phùng yến chí ngọc yến chung tường.
Dịch nghĩa:
Trăng soi hoa sớm, rực rỡ đuốc hoa.
Gặp lúc yến về, điềm lành yến ngọc.
太 呂 律 和 引 鳳 凰
Dịch Hán Việt:
Dương xuân thuỵ ái phi anh vũ.
Thái lữ luật hoà dẫn phượng hoàng.
Dịch nghĩa:
Mây trùm dương xuân anh vũ bay.
Luật theo thái lữ phượng hoàng lại.
Lời kết
Như vậy bạn đã có rất nhiều câu đối Tết hay ý nghĩa rồi nhé. Chúc cả nhà mình năm nay sẽ thêm tài, thêm lộc, hạnh phúc, an nhiên. (Nguồn tại Trường Tiểu học Trảng Dài FOOD)!
Nhớ để nguồn bài viết này: 1001+ Câu đối Tết hay ý nghĩa nhất, mang tài lộc, hạnh phúc của website thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung