Tên tiếng Trung Quốc hay cho nữ ĐẸP, Ý NGHĨA nhất

Bạn đang xem: Tên tiếng Trung Quốc hay cho nữ ĐẸP, Ý NGHĨA nhất tại thtrangdai.edu.vn
STT TÊN TRUNG QUỐC VUI MỪNG Ý NGHĨA ngôi thứ nhất Diễm An (tích cực n) Điềm báo “trong từ” đẹp “có nghĩa là đẹp.” An” trong “bình”, “thong thả” tức là bình yên. 2 Diễm Yêu (Yang Ching) “Diễm” trong từ “đẹp” có nghĩa là xinh đẹp. “Tin” là từ ghép của ba bộ mặt trời (日 – sun), có nghĩa là óng ánh, trong suốt.

Điềm Tinh tượng trưng cho vẻ đẹp thuần khiết, trong sáng như pha lê, vừa thanh khiết vừa tráng lệ.

3 Diệu Hàm (Miêu Hân) “Miracle” trong “wonderful”, “tuyệt vời”, có nghĩa là “tuyệt vời”, “tuyệt vời”. “Chức năng” trong “bao gồm”, “một cách ngắn gọn” có nghĩa là chứa, bao gồm.

Yaohan có nghĩa là “một cô gái với những điều tốt đẹp”.

bốn gia nghĩa (Gia Nghĩa) “Giai” trong “đẹp”, “Giai” có nghĩa là đẹp. “Nó” trong “nghĩ đức”, “nghĩ”, có nghĩa là vẻ đẹp thuần khiết, mềm mại. Jia Yi có nghĩa là xinh đẹp, đức hạnh. 5 Khẩn cấp (Sn Yan) “Hân” trong “hạnh phúc”, “hạnh phúc” và “Yên” trong “Trăm Hoa Nở”. Hàn Nghiên có nghĩa là vui vẻ và xinh đẹp 6 Hoài Diễm (Hoài Yên) “Hì hì” trong “nỗi nhớ” và “Diễm” trong “đẹp”. Hoài Điểm tượng trưng cho vẻ đẹp hoài cổ. 7 Kiều Nga (Giao E) “Kiều” trong từ “đẹp” có nghĩa là “mềm mại và ngọt ngào”. “Nga” trong “Hằng Nga” có nghĩa là người đẹp hơn. Kiều Nga có nghĩa là sắc đẹp tuyệt trần. tám Mẫn Như (Hàng người) “Man” trong “nam vũ” có nghĩa là điệu múa uyển chuyển. “Neu” trong “soft” có nghĩa là mềm mại, mềm mại. 9 Mẫn Hòa (M.n Hứa) “Tâm” trong từ “có lý”, “cần cù” có nghĩa là lưu động, rõ ràng. “Hoa” có nghĩa là bông hoa, một ẩn dụ thường được dùng để chỉ người con gái. Manhua có nghĩa là “bông hoa của trí tuệ”. mười Mạnh Vương (Mn Vân) “Tâm” trong từ “có lý”, “cần cù” có nghĩa là lưu động, rõ ràng. “Văn” trong “văn”, “nhân tạo”, chỉ tri thức, văn chương. Chàng trai họ Vương là một cô gái thông minh, học giỏi. mười một Mộng Đình (Mạnh Đình) Từ “Dream” có nghĩa là “giấc mơ”, “ước mơ”. Chữ “Đinh” (婷) thường được dùng cho các cô gái như Đình Đình, Shin Đinh, v.v., có nghĩa là “xinh đẹp”. Mộng Đình gợi lên hình ảnh người con gái đẹp mơ màng. thứ mười hai giấc mơ trong sáng (Meng Jie) “Mơ” trong “giấc mơ”, “tinh khôi” trong “trong sáng”. Mộng Khiết có thể hiểu là “giấc ngủ trong veo” dành cho những cô gái ngây thơ, trong sáng. 13 Oankh của tôi (Mi In) Oan Mỹ tượng trưng cho vẻ đẹp trong sáng. “My” có nghĩa là “đẹp”, và “Bee” là viết tắt của “trong suốt”, lung linh như ngọc trai. mười bốn Ngô Giấy (Di Gia) Nghệ” trong “nghệ thuật”, “nghệ” là tài năng, “Giai” trong “mỹ nhân”, “Giai” là đẹp, còn Ngoại Giấy biểu thị cho vẻ đẹp hoàn mỹ, “tài sắc vẹn toàn”. mười lăm Jan Diem (Dương Dương) Ngôn Điềm là danh hiệu dành cho những cô gái xứng đôi và có tư chất hơn người. 16 Nyatin (Vu Tinh) “Elegant” trong “tao nhã”, “tao nhã”. “Tĩnh” còn có cách đọc khác là “bất động”, xuất phát từ “yên tĩnh”, “yên tĩnh”. Nyating có nghĩa là nhẹ nhàng, bình tĩnh. 17 Phương Hoa (phương hoa) “Phượng” có nghĩa là “hương thơm”, “hoa” bắt nguồn từ chữ “thinh” có nghĩa là “rực rỡ, xinh đẹp”. mười tám email bị nhiễm (Thư Rân) “Thư” trong “thoải mái”. “Ô nhiễm” để “ô nhiễm” để mô tả cây cối xanh tươi, mềm mại. 19 Tinh Huong (Kinh Tương) Tịnh Hương có nghĩa là “im lặng thơm ngát”, tượng trưng cho vẻ đẹp phi thường, sự khiêm tốn, không phô trương, không ồn ào. hai mươi Yêu Thị (Vương Thạch) “Tín” chỉ người con gái tài sắc vẹn toàn. “Ti” xuất phát từ “thơ”, “nhà thơ”. Tịnh Thi có nghĩa là cô gái xinh đẹp và thơ mộng. 21 Tú Mỹ (Z Mi) “Tử” trong “sắc đẹp”, “Mỹ” trong “sắc đẹp”. Tử Mỹ có nghĩa là khuôn mặt xinh đẹp. 22 Nguyễn Đình (Wn tin) “Linh hoạt” thành “linh hoạt”, “Ding” thành “lừa đảo” (đẹp, duyên dáng). Uyển Đình có nghĩa là xinh đẹp, dịu dàng. 23 Wayne dừng lại (Vn Ninh) “Linh hoạt” đến “uyển chuyển”, tượng trưng cho sự mềm mại, thanh thoát. “Sự ngưng tụ” là sự hội tụ bắt nguồn từ “sự ngưng tụ”, “sự ngưng tụ”. Wuen Ning tượng trưng cho một cô gái xinh đẹp dịu dàng và thanh lịch. 24 yêu và quý (Vn Ru) “Linh hoạt” xuất phát từ từ “linh hoạt”, có nghĩa là mềm mại, khéo léo. Huyền Như dùng để chỉ cô gái có vẻ đẹp trong sáng, dịu dàng. 25 mười nghìn hàn Nhân dân tệ) “Viên” thường được dùng để chỉ người con gái đẹp, còn “Khánh” trong “niềm vui” có nghĩa là niềm hân hoan, hân hoan. Yuan Xin đề cập đến một cô gái xinh đẹp sống một cuộc sống hạnh phúc và vô tư.

Nhớ để nguồn bài viết này: Tên tiếng Trung Quốc hay cho nữ ĐẸP, Ý NGHĨA nhất của website thtrangdai.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm bài viết hay:  Thống kê các hoạt động có thể làm gia tăng phát thải khí nhà kính ở địa phương | Địa Lý 10

Viết một bình luận