Ủy nhiệm chi là gì? Ví dụ và quy định về ủy nhiệm chi

Bạn đang xem:
Ủy nhiệm chi là gì? Ví dụ và quy định về ủy nhiệm chi
tại thtrangdai.edu.vn

Ủy nhiệm chi là gì là câu hỏi của khá nhiều người ít quan tâm tới lĩnh vực tài chính. Đây là hình thức thanh toán được sử dụng phổ biến hiện nay. Những thông tin cơ bản về khái niêm và quy trình thực hiện thanh toán ủy nhiệm chi như thế nào? Hãy cùng Chanh Tươi Review tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Ủy nhiệm chi là gì?

Ủy nhiệm chi (Standing order) là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định. Người lập gửi lệnh cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích tiền từ trong tài khoản ngân hàng của mình để trả cho người nhận.

Ủy nhiệm chi là gì?

Ủy nhiệm chi còn có tên gọi khác là lệnh chi hoặc UNC là phương thức thanh toán mà người trả tiền sẽ thành lập lệnh thanh toán theo mẫu mà ngân hàng cung cấp.

Sau đó, người trả tiền sẽ gửi lại ngân hàng tại nơi mở tài khoản để yêu cầu trích một số tiền trong tài khoản thanh toán của mình bằng với số tiền ghi trên ủy nhiệm chi để trả cho người thụ hưởng.

Một cách đơn giản hơn thì UNC là một loại chứng từ giao dịch mà phía người trả tiền sẽ lập với mục đích ủy quyền cho ngân hàng thanh toán số tiền cho nhà cung cấp.

Một điều cần lưu ý là UNC phải do khách hàng lập, ký và ngân hàng chỉ căn cứ vào đó để thực hiện lệnh trích tiền để chuyển cho người hưởng thụ. Ngoài lý do này thì việc ngân hàng tự động trích tiền từ tài khoản thanh toán của khách hàng là không được phép nếu không có văn bản thỏa thuận trước đó.

Ứng dụng của ủy nhiệm chi

Sau khi hiểu được khái niệm ủy nhiệm chi là gì, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu ứng dụng của chúng. 

Ủy nhiệm chi thường được dùng để thanh toán hay thực hiện các giao dịch tài chính cụ thể giữa hai tài khoản cùng hoặc khác hệ thống. Người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền thanh toán qua:

  • Tài khoản Thanh toán nếu cùng ngân hàng.
  • Tài khoản Chuyển tiền phải trả nếu khác ngân hàng.

Ví dụ về ủy nhiệm chi

Ủy nhiệm chi thường được sử dụng trong các giao dịch kinh doanh và chính phủ khác nhau. Dưới đây là một vài ví dụ về cách nó có thể được sử dụng:

  • Giao dịch bất động sản

Khi mua hoặc bán một bất động sản, người mua hoặc người bán có thể cấp Ủy nhiệm chi cho một đại lý bất động sản hoặc luật sư để hoàn tất giao dịch thay mặt họ. Chi bộ ủy nhiệm quy định cụ thể nội dung giao dịch và ủy quyền cho bên thứ ba thay mặt người mua hoặc người bán thực hiện.

  • Giao dịch ngân hàng

Trong lĩnh vực ngân hàng, Ủy nhiệm chi có thể được sử dụng để ủy quyền cho bên thứ ba thay mặt chủ tài khoản thực hiện một số công việc nhất định. Ví dụ: chủ tài khoản có thể cấp Ủy nhiệm chi cho thành viên gia đình hoặc đối tác kinh doanh để rút tiền từ tài khoản của họ.

  • Giao dịch của chính phủ

Các cơ quan nhà nước có thể sử dụng Ủy nhiệm chi để ủy thác công việc hoặc giao dịch cho bên thứ ba. Ví dụ, một cơ quan chính phủ có thể cấp Ủy nhiệm chi cho một nhà thầu để thay mặt họ thực hiện một số dịch vụ nhất định.

  • Giao dịch kinh doanh

Trong kinh doanh, Ủy nhiệm chi có thể được sử dụng để ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện một giao dịch cụ thể. Ví dụ, một doanh nghiệp có thể cấp Ủy nhiệm chi cho nhà cung cấp để mua hàng thay cho họ, hoặc cho một nhà tư vấn để hoàn thành một dự án.

Phân loại ủy nhiệm chỉ

Có hai loại ủy nhiệm chi phổ biến nhất đó là ủy nhiệm chi online và ủy nhiệm chi tại quầy giao dịch ngân hàng.

Ủy nhiệm chi online

Ủy nhiệm chi online sẽ có trên trang web chính thức của ngân hàng. Bạn chỉ việc lên website ngân hàng, điền thông tin vào mẫu, sau đó in ra và nộp lại cho cơ sở ngân hàng.

Ủy nhiệm chi tại quầy

Nếu không muốn thực hiện online, bạn có thể điền vào mẫu ủy nhiệm chi trực tiếp tại quầy giao dịch ngân hàng. Đối với các khách hàng thường xuyên sử dụng phương pháp này, ngân hàng sẽ phát riêng một quyển ủy nhiệm chi nhằm tiết kiệm thời gian cho đôi bên.

Ưu và nhược điểm khi thanh toán ủy nhiệm chi

Thanh toán thông qua hình thức ủy nhiệm chi sẽ có ưu và nhược điểm riêng. Tùy theo nhu cầu và tình hình thực tế khách hàng có thể cân nhắc sử dụng.

uu nhuoc diem uy nhiem chiƯu và nhược điểm của ủy nhiệm chi

Ưu điểm

Ủy nhiệm chi thường được diễn ra khá nhanh chóng và đơn giản bởi khi đó người thụ hưởng không còn phụ thuộc quá nhiều vào thời gian chi trả của người trả tiền.

Bên trả tiền có thể ủy thác hoàn toàn cho ngân hàng giao dịch thanh toán trực tiếp với người thụ hưởng.

Quá trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi diễn ra tuyệt đối an toàn và ít có sơ sót xảy ra.

Nhược điểm

Trong trường hợp tài khoản người trả tiền không có đủ số dư thì sẽ dễ gây ra chậm trễ thanh toán trong quá trình thanh toán cho bên thụ hưởng, khi đó ngân hàng có thể sẽ từ chối thực hiện thanh toán và sẽ thực hiện thanh toán lại khi bên trả tiền bổ sung tiền vào tài khoản.

Người trả tiền phải trả một khoản phí cho bên ngân hàng thương mại thực hiện ủy nhiệm chi.

Ủy nhiệm chi có mấy liên?

UNC thường có 2 liên:

  • Liên 1: Được lưu giữ tại ngân hàng.
  • Liên 2: Khách hàng giữ sau khi đã được xác nhận và đóng dấu bởi ngân hàng. Đây là căn cứ để kế toán doanh nghiệp thực hiện hạch toán. 

Nội dung của ủy nhiệm chi là gì?

noi dung uy nhiem chiVí dụ về mẫu nội dung của uy nhiệm chi

Vậy nội dung đầy đủ của một phiếu ủy nhiệm chi là gì? Khi điền ủy nhiệm chi bạn cần chú ý nội dung gì? Theo Điều 13, Quyết định 226/2002/QĐ-NHNN đã chỉ rõ, lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi bao gồm yếu tố sau:

  • Chữ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số seri.
  • Họ và tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản người trả tiền.
  • Tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền.
  • Họ và tên, địa chỉ số hiệu tài khoản người thụ hưởng.
  • Tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng.
  • Số tiền thanh toán bằng cả chữ và số.
  • Thời gian lập ủy nhiệm chi.
  • Chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
  • Các yếu tố khác do tổ chức cung ứng quy định (không trái pháp luật).

Quy trình thực hiện thanh toán ủy nhiệm chi

Theo khoản 2, Điều 8, Thông tư 46/2014/TT-NHNN đã quy định rõ về quá trình thanh toán ủy nhiệm chi như sau:

Bước 1: Lập, giao nhận ủy nhiệm chi

Bên trả tiền (chủ tài khoản) lập ủy nhiệm chi và gửi tới ngân hàng trực thuộc tài khoản để ủy quyền trích tài khoản gửi cho bên thụ hưởng. Ngân hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng cách lập, phương thức nhập ủy nhiệm chi tại đơn vị ngân hàng và phải đảm bảo quy trình phù hợp với quy định pháp luật.

Bước 2: Kiểm soát ủy nhiệm chi

Khi nhận được ủy nhiệm chi, ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát chặt ché quá trình thanh toán để đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, trong đó có hai loại là:

Chứng từ giấy: Chứng từ giấy phải được kiểm tra một cách kĩ càng, cẩn thận, đảm bảo đầy đủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ chứng từ kế toán ngân hàng, cụ thể là:

  • Chứng từ phải lập đúng theo mẫu.
  • Chứng từ phải đầy đủ số liên để hạch toán là lưu trữ.
  • Chứng từ phải ghi một cách đầy đủ, chính xác và khớp đúng nội dung giữa các liên.
  • Có đủ chữ ký của khách hàng và ngân hàng trên tất cả các liên.
  • Chữ ký hoặc dấu của khách hàng trên chứng từ phải khớp với mẫu đã đăng ký tại ngân hàng nơi mở tài khoản.

Chứng từ điện tử: Ngân hàng cũng cần kiểm tra cẩn thận đối với nội dung chứng từ điện tử, thông tin kĩ thuật như: chữ ký điện tử, loại, khuôn dữ liệu, mã chứng từ,…,theo đúng như quy định pháp luật.

Lưu ý: Ngân hàng phải kiểm tra số dư tài khoản thanh toán cũng như khả năng thanh toán của bên trả tiền trước khi tiến hành tiếp. Nếu việc ủy nhiệm chi không hợp pháp hoặc khác hàng không đảm bảo khả năng thanh toán thì ngân hàng báo lại cho bên trả tiền để chỉnh sửa hoặc từ chối lệnh ủy nhiệm chi.

Bước 3: Xử lý chứng từ và hạch toán

Nếu như lệnh chi của khách hàng hợp lệ, ngân hàng sẽ tiến hành xử lý chứng từ và thực hiện lệnh chi tiền theo yêu cầu khách hàng. Thông thường sau 1 ngày làm việc thì tài khoản thụ hưởng sẽ được nhận được số tiền.

Ủy nhiệm chi được đánh giá là chứng từ hợp lệ khi nào?

Ủy nhiệm chi được đánh giá là chứng từ hợp lệ khi có đầy đủ các nội dung được quy định theo khoản 2, Điều 13 Quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/03/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

uy nhiem chi 2Uy nhiệm chi hợp lệ

Nội dung đầy đủ của giấy ủy nhiệm chi gồm những gì?

“Lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi bao gồm các yếu tố sau:

  • Chữ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sê ri;
  • Họ tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản người trả tiền;
  • Tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền;
  • Họ tên, địa chỉ số hiệu tài khoản người thụ hưởng;
  • Tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng;
  • Số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số;
  • Nơi, ngày tháng năm lập lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi;
  • Chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền;
  • Các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái pháp luật.”

Hướng dẫn cách viết giấy ủy nhiệm chi đúng cách

Phần nội dung khách hàng cần điền trong giấy ủy nhiệm chi:

Ngày/tháng/năm giấy ủy nhiệm chi được lập

Đối với đơn vị trả tiền:

  • Tên tài khoản: Là tên tài khoản của cá nhân/tổ chức chịu trách nhiệm trích tiền.  
  • Số tài khoản: Số tài khoản trích tiền thanh toán. 
  • Tại ngân hàng: Nơi mà tài khoản thanh toán của khách hàng được mở. 
  • Số tiền bằng số: Ghi số tiền cần chuyển dưới dạng số. Ví dụ:  22.000.000 VNĐ.
  • Số tiền bằng chữ: Ghi số tiền cần chuyển dưới dạng chữ. Ví dụ: Hai mươi hai triệu đồng.
  • Nội dung thanh toán: Nêu lý do chuyển tiền. 
  • Phí: Lựa chọn phí chuyển tiền được thanh toán bởi người chuyển tiền hay người thụ hưởng.

Đối với đơn vị thụ hưởng:

  • Tên tài khoản thụ hưởng/đơn vị thụ hưởng: Là tên tài khoản của cá nhân/tổ chức mà khách hàng muốn chuyển tiền. 
  • Số tài khoản: Là số tài khoản khách hàng muốn chuyển tiến đến. 
  • Tại ngân hàng: Tên ngân hàng mà tài khoản của người thụ hưởng được mở. 

Phần nội dung ngân hàng cần điền:

  • Số bút toán.
  • Giao dịch viên.
  • Kiểm soát viên. 

Một số lưu ý khi thực hiện ủy nhiệm chi là gì?

Trước khi thực hiện thanh toán theo phương pháp ủy nhiệm chi, khách hàng cần lưu ý một số yếu tố sau để tránh cho qua trình lập lệnh chi xảy ra sai sót, cụ thể là:

  • Người trả tiền cần đảm bảo số dư tài khoản đủ để thực hiện ủy nhiệm chi. Nếu chưa đủ thì cần nạp thêm tiền.
  • Có thể đăng ký ủy nhiệm chi online hoặc xin trước mẫu ủy nhiệm chi để tiết kiệm thời gian khi đến nộp ở ngân hàng.
  • Cần kiểm tra và điền thông tin chính xác trên giấy ủy nhiệm chi để tránh trường hợp phải làm lại.

Xem thêm:

  • Benchmark là gì? Phân loại và tầm quan trọng trong marketing
  • Quỹ mở là gì? Chiến lược đầu tư vào Quỹ mở cho nhà đầu tư 

Câu hỏi thường gặp

1. Sự khác nhau giữa ủy nhiệm chi và chuyển khoản?  

Dưới đây là một số khác biệt chính giữa Ủy nhiệm chi và chuyển khoản: Chức năng: Ủy nhiệm chi là văn bản ủy quyền dùng để ủy thác công việc hoặc giao dịch cho bên thứ ba, còn chuyển khoản là phương thức chuyển tiền điện tử. Các bên tham gia: Trong Ủy nhiệm chi có ba bên tham gia: người phát hành, người nhận và người ủy quyền. Trong chuyển khoản, thường chỉ có hai bên tham gia: người gửi và người nhận. Ủy quyền: Tại Chi ủy, việc ủy quyền được ủy quyền cho bên thứ ba thay mặt tổ chức phát hành. Trong chuyển khoản, người gửi ủy quyền cho ngân hàng chuyển tiền từ tài khoản của họ sang tài khoản của người nhận. Thanh toán: Ủy nhiệm chi có thể có hoặc không có thanh toán tùy theo từng giao dịch cụ thể. Chuyển khoản luôn liên quan đến một khoản thanh toán. Tài liệu: Ủy nhiệm chi yêu cầu một tài liệu vật lý phải được ký và phát hành, trong khi chuyển khoản thường liên quan đến tài liệu điện tử.

2. Ủy nhiệm chi bao gồm những thông tin gì?  

Ủy nhiệm chi thường bao gồm phạm vi của nhiệm vụ hoặc giao dịch được ủy quyền, số tiền được ủy quyền (nếu có), người nhận nhiệm vụ hoặc giao dịch được ủy quyền và bất kỳ chi tiết liên quan nào khác.

3. Ủy nhiệm chi có tính ràng buộc pháp lý không?  

Có, Ủy nhiệm chi có hiệu lực pháp lý, miễn là nó được ban hành và ủy quyền hợp lệ.

4. Ủy nhiệm chi có cần thiết cho mọi giao dịch không?  

Không, Ủy nhiệm chi không bắt buộc đối với mọi giao dịch. Nó thường được sử dụng cho các giao dịch lớn hơn hoặc phức tạp hơn cần có sự cho phép của bên thứ ba.

Tóm lại, ủy nhiệm chi là một văn bản ủy quyền quan trọng được sử dụng phổ biến trong các giao dịch kinh doanh và chính phủ. Nó cho phép bên thứ ba hành động thay mặt cho tổ chức phát hành để hoàn thành một nhiệm vụ hoặc giao dịch cụ thể và đóng vai trò là bằng chứng về sự ủy quyền.

Ủy nhiệm chi có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, chẳng hạn như giao dịch bất động sản, giao dịch ngân hàng, giao dịch chính phủ và giao dịch kinh doanh. Nó có tính ràng buộc về mặt pháp lý khi được ban hành và ủy quyền hợp lệ.

Trên là phần tổng hợp kiến thức mà bạn cần biết về hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi, quy trình thực hiện thanh toán ủy nhiệm chi hiện nay và giúp bạn trả lời được câu hỏi “Ủy nhiệm chi là gì”. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích.

Nhớ để nguồn bài viết này:
Ủy nhiệm chi là gì? Ví dụ và quy định về ủy nhiệm chi
của website thtrangdai.edu.vn

Chuyên mục: Cẩm nang

Xem thêm bài viết hay:  Hướng dẫn cách chế biến 30 món nhậu đơn giản tại nhà ngon hết xảy

Viết một bình luận