Cập nhật bảng giá Vespa mới nhất tháng 6/2023 tại các đại lý trên toàn quốc, bảng giá chi tiết nhất trong bài viết dưới đây.
Theo ghi nhận, dòng Vespa đang được hãng tung ra thị trường với 3 mẫu mã bao gồm: Vespa Sprint, Vespa Primavera và Vespa GTS Super, gồm nhiều phiên bản với nhiều tùy chọn màu sắc tương ứng khác nhau.
Trong tháng 6/2023, giá bán các mẫu xe Vespa sẽ được hãng điều chỉnh, với mức giá niêm yết dao động từ 79,2 – 158,6 triệu đồng, cụ thể:
- Mẫu Vespa GTS Super được hãng tăng giá, tăng 21,6 triệu đồng lên 137 triệu đồng cho phiên bản GTS Super Sport 150 và tăng 3,2 triệu đồng lên 158,6 triệu đồng cho phiên bản GTS Super Tech. 300.
- Các mẫu Vespa Primavera và Vespa Sprint vẫn giữ nguyên giá niêm yết cũ của hãng với mức giá dao động từ 79,2 – 132 triệu đồng.
Vespa Sprint 125 (Ảnh: Vespa)
Vespa là dòng xe tay ga cao cấp dành cho giới thượng lưu được sản xuất tại Ý. Các mẫu xe của hãng này nổi bật với thiết kế sang trọng, cổ điển, đậm chất châu Âu. Đặc biệt, Vespa còn sở hữu động cơ mạnh mẽ và khả năng vận hành êm ái, mang đến cho người lái một đẳng cấp mà ít sản phẩm đối thủ cùng phân khúc có thể so sánh được.
Giá bán các mẫu xe Vespa trong tháng 6/2023 tăng nhẹ so với tháng trước. Hiện tại, giá bán thực tế và giá niêm yết của hãng không có chênh lệch, trong đó giá bán cao nhất được ghi nhận là Vespa GTS Super Tech 300.
Bảng giá Vespa mới nhất tháng 6/2023 (Nguồn: Vespa)
Bảng giá Vespa mới nhất tháng 6/2023 (Đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Sự khác biệt |
Vespa GTS Super Sport 150 | Màu xanh lá | 137 | 137 | 0 |
Trắng | 137 | 137 | 0 | |
Quả cam | 137 | 137 | 0 | |
Đen | 137 | 137 | 0 | |
Vespa GTS Super Tech 300 | Xám | 158,6 | 158,6 | 0 |
Màu xanh lá | 158,6 | 158,6 | 0 | |
Vespa Primavera 125 | Quả cam | 79,2 | 79,2 | 0 |
Màu xanh lá | 79,2 | 79,2 | 0 | |
Xám | 79,2 | 79,2 | 0 | |
Nước biển xanh | 79,2 | 79,2 | 0 | |
Vespa Primavera S 125 | Be | 81,5 | 81,5 | 0 |
Trắng | 81,5 | 81,5 | 0 | |
Quả cam | 81,5 | 81,5 | 0 | |
Màu vàng | 81,5 | 81,5 | 0 | |
Màu xanh lá | 81,5 | 81,5 | 0 | |
Vespa Primavera ĐỎ 125 | Màu đỏ | 85,7 | 85,7 | 0 |
Vespa Primavera Color Vibe 125 | Màu xanh lá | 88 | 88 | 0 |
Quả cam | 88 | 88 | 0 | |
Vespa Sprint 125 | Màu xanh lá | 82,5 | 82,5 | 0 |
Màu vàng | 82,5 | 82,5 | 0 | |
Màu đỏ | 82,5 | 82,5 | 0 | |
Xám | 82,5 | 82,5 | 0 | |
Vespa Sprint S 125 | Màu xanh lá | 84,8 | 84,8 | 0 |
Trắng | 84,8 | 84,8 | 0 | |
Quả cam | 84,8 | 84,8 | 0 | |
Xám | 84,8 | 84,8 | 0 | |
Đen | 84,8 | 84,8 | 0 | |
Vespa Sprint S 150 | Xám | 97,8 | 97,8 | 0 |
Trắng | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Màu xanh lá | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Quả cam | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Đen | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Vespa Sprint Justin Bieber 125 | Trắng | 118 | 118 | 0 |
Vespa Sprint Justin Bieber 150 | Trắng | 132 | 132 | 0 |
Vespa Sprint S với màn hình TFT 150 | Đồng | 110 | 110 | 0 |
Đen | 110 | 110 | 0 | |
Vespa Sprint S với màn hình TFT 125 | Đồng | 98,4 | 98,4 | 0 |
Đen | 98,4 | 98,4 | 0 |
Ghi chú: Giá trên chỉ mang tính tham khảo, đã bao gồm VAT, chưa bao gồm phí thuế trước bạ, phí bảo hiểm xe máy và phí đăng ký biển số. Giá xe cũng có thể khác nhau tùy theo từng đại lý Vespa và khu vực bán xe.
(Tổng hợp)
Nhớ để nguồn: Bảng giá xe Vespa cập nhật mới nhất tháng 6/2023 tại thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Blog