Bạn đang xem bài viết Các loại bằng lái xe hiện nay ở Việt Nam, phân loại và cách sử dụng tại thtrangdai.edu.vn. Bạn có thể truy cập nhanh những thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.
Bằng lái xe hiện tại nhìn chung cần phải trải qua nhiều thủ tục pháp lý như xin cấp bằng lái, sát hạch lái xe nghiêm ngặt với nhiều thủ tục. Hãy cùng tìm hiểu để hiểu rõ hơn về các loại giấy phép lái xe hiện nay ở Việt Nam nhé!
Bằng lái xe là gì?
Giấy phép lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là loại giấy phép hoặc chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người.
Cho phép người đó điều khiển, lưu thông và tham gia giao thông bằng các loại phương tiện cơ giới như xe máy điện, ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại phương tiện khác trên đường công cộng.
Các loại giấy phép lái xe mô tô 2 và 3 bánh
bằng lái xe hạng A1
- Cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng A2
Cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A3
Cấp cho người lái xe môtô ba bánh, bao gồm xe lam, xích lô và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe hạng A4
Cấp cho người lái xe vận hành máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
Các loại giấy phép lái xe ô tô 4 bánh trở lên
Bằng lái xe hạng B1
Bằng lái xe số tự động hạng B1
Cấp cho người không lái xe được điều khiển các loại xe sau:
- Xe số tự động chở được tối đa 9 người, kể cả ghế lái.
- Xe tải, kể cả xe tải chuyên dụng sử dụng hộp số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Xe dành cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng B1
Cấp cho người không lái xe được điều khiển các loại xe sau:
- Xe khách có tới 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái.
- Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo rơ-moóc có tải trọng thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe hạng B2
- Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Các loại xe cần thiết để có bằng lái xe hạng B1
bằng lái xe hạng C
- Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng và xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Các loại xe yêu cầu cấp giấy phép lái xe hạng B1, B2
bằng lái xe hạng D
- Ô tô chở khách từ 10 đến 30 chỗ, kể cả ghế lái
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C
bằng lái xe hạng E
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D
Lưu ý: Người có giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được phép kéo thêm 1 rơ moóc có tải trọng thiết kế không quá 750 kg.
bằng lái xe hạng F
Quy định cụ thể trong giấy phép lái xe hạng F như sau:
Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô được lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
- Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Xe khách có tới 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái
- Xe tải, kể cả xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế dưới 3.500 kg
- Người từ 21 tuổi trở lên có thể thi bằng lái xe FB2
Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định trong giấy phép lái xe hạng C có rơ moóc, xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được lái các loại xe quy định trong giấy phép lái xe. Hạng B1, B2, C và hạng FB2.
- Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng và xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Xe khách có tới 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái
- Xe tải, kể cả xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế dưới 3.500 kg
- Người từ 24 tuổi trở lên có thể thi bằng lái xe FC
Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
- Ô tô chở khách từ 10 đến 30 chỗ, kể cả ghế lái
- Xe khách có tới 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái
- Xe tải, kể cả xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế dưới 3.500 kg
- Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng và xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Người từ 27 tuổi trở lên có thể thi bằng lái xe hạng FD
Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được lái các loại xe sau: xe khách nối toa xe và các loại xe khác quy định trong giấy phép. Lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ
- Ô tô chở khách từ 10 đến 30 chỗ, kể cả ghế lái
- Xe khách có tới 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái
- Xe tải, kể cả xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế dưới 3.500 kg
- Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng và xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Người từ 27 tuổi trở lên có thể thi bằng lái xe FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô khách trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Những thông tin tham khảo trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại giấy phép lái xe ở Việt Nam, thuận tiện hơn trong việc ôn thi và thi.
Cảm ơn các bạn đã xem bài viết Các loại bằng lái xe hiện hành ở Việt Nam, phân loại và cách sử dụng tại thtrangdai.edu.vn. Các bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới và hy vọng nó sẽ giúp ích. Thông tin thú vị hữu ích cho bạn.
Nhớ để nguồn: Các loại bằng lái xe hiện nay tại Việt Nam, phân loại và công dụng tại thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Blog