Mẫu kế hoạch cá nhân của Hiệu trưởng trường Mầm non năm 2022 – 2023 (3 mẫu)

Kế hoạch tư nhân của Hiệu trưởng Măng non năm 2022 – 2023 gồm 3 mẫu, giúp thầy cô tham khảo để lên kế hoạch tư nhân thầy cô giáo. Đây chính là mẫu kế hoạch tháng của Hiệu trưởng trường Măng non theo từng tuần, từng tháng nhằm đưa ra mục tiêu phấn đấu trong cả năm học mới 2022 – 2023.

Nội dung trong kế hoạch tư nhân của Hiệu trưởng cần trình diễn các nội dung như: các nhiệm vụ được phân công, đặc điểm tình hình, các phương hướng, mục tiêu, theo từng chủ điểm, sự kiện trong năm học góp phần giúp công việc dạy và học được thuận tiện đạt kết quả tốt nhất. Vậy dưới đây là 3 mẫu Kế hoạch tháng của Hiệu trưởng Măng non năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Kế hoạch tháng của Hiệu trưởng Măng non năm 2022 – 2023

  • Kế hoạch tư nhân Hiệu trưởng trường Măng non – Mẫu 1
  • Kế hoạch tư nhân Hiệu trưởng trường Măng non – Mẫu 2
  • Kế hoạch tư nhân Hiệu trưởng trường Măng non – Mẫu 3

Kế hoạch tư nhân Hiệu trưởng trường Măng non – Mẫu 1

SỞ GD&ĐT ……….

TRƯỜNG MN ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——
……..ngày…tháng …năm…...

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CỦA HIỆU TRƯỞNG
HỌC 20….–20….

I. CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO:

* Phụ trách chung: Chỉ huy, đôn đốc, rà soát việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm từng tháng, kỳ năm và các công việc đột xuất khác của trường.

* Trực tiếp phụ trách 1 số lĩnh vực:

– Công việc giáo dục chính trị tư tưởng;

– Công việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch

– Công việc tổ chức: Thành lập bộ máy nhà trường;

– Công việc tham vấn; xây dựng CSVC; XHH giáo dục

– Công việc quản lý – tài chính – tài sản

– Công việc tăng trưởng – quản lý hàng ngũ;

– Công việc kiểm định chất lượng giáo dục.

– Chỉ huy các Phong trào thi đua các cuộc vận động;

– Thực hiện quy chế dân chủ trong trường học.

* Công việc kiêm nhiệm: Bí thư chi bộ

II. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH

– Căn cứ công văn …………………. ngày ………… của Sở giáo dục măng non về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 20…-20…;

– Căn cứ vào công văn số ……………… ngày ………….. về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 20…-20… của Phòng GD&ĐT ………………..

– Căn cứ vào Điều lệ trường măng non quy định tác dụng nhiệm vụ của hiệu trưởng;

– Căn cứ vào kết quả đạt được của nhà trường và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân năm học 20…-20….

III. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:

1. Thuận tiện:

– Được sự quan tâm tương trợ và sự lãnh đạo sát đúng của các ngành lãnh đạo: Phòng Giáo dục và Tập huấn, lãnh đạo địa phương, Chi bộ nhà trường và BGH: Các đồng chí trong cấp uỷ, trong ban giám hiệu nhà trường kết đoàn, thống nhất cao về tư tưởng và hành động, có năng lực thực hiện nhiệm vụ được phân công, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc.

– Hàng ngũ Thầy cô giáo yêu nghề, có năng lực chuyên môn khá, chịu thương chịu khó học hỏi. Trình độ đạt chuẩn 100% và có trên 90% thầy cô giáo có trình độ trên chuẩn, có …/… GV đã đạt thầy cô giáo giỏi huyện các năm và … thầy cô giáo giỏi cấp Tỉnh là nòng cốt để tăng lên chất lượng CSGD của nhà trường.

– Môi trường làm việc tốt, hạ tầng khang trang và trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.

– Công việc xã hội hóa giáo dục ở các năm học trước tương đối tốt đã và đang được phát huy

– Kết quả thực hiện các chuyên đề: Trải nghiệm, tăng trưởng vận động, UDCNTT, Tạo môi trường nhóm lớp, Vệ sinh các nhân trẻ, Giáo dục ATGT,GDBVMT, SDNLTKHQ, Giáo dục DD đạt kết quả tốt.

– Công việc tuyển sinh đạt kế hoạch và sĩ số các nhóm lớp ổn định ngay từ đầu năm học.

– Bản thân đã được tập huấn trên chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ và trình độ chính trị. có sức khỏe tốt, tận tâm, có ý thức trách nhiệm cao với trường, với công việc được giao; Được đồng nghiệp tin yêu ủng hộ.

2/ Khó khăn:

– Hàng ngũ thầy cô giáo có năng lực ko đồng đều, một số ít thầy cô giáo còn hạn chế trong đổi mới phương pháp giảng dạy, lập kế hoạch CSGD trẻ theo chương trình GDMN mới và, ứng dụng CNTT hạn chế nên công việc bồi dưỡng thầy cô giáo gặp vấn đề.

– Có nhiều thầy cô giáo đang nuôi con nhỏ và nhiều thầy cô giáo mới ra trường do vậy tác động tới chất lượng hàng ngũ.

IV. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

1. Thực hiện kế hoạch tăng trưởng:

* Tiêu chí: – Tổng số … cháu, trong đó:

+ Cháu vườn trẻ: …/… cháu- tỉ lệ …%.

+ Cháu mẫu giáo: …/… cháu đạt tỉ lệ …%.

Đã huy động: Tổng số … cháu (vườn trẻ … cháu, Mẫu giáo … cháu)

Trong đó: Trẻ 24-36 tháng tuổi …/… cháu đạt tỉ lệ …% Đạt kế hoạch

Trẻ 3- 4 tuổi …/… cháu đạt tỉ lệ …%. Đạt kế hoạch

Trẻ 4- 5 tuổi …/… cháu- đạt tỉ lệ …% Vượt KH 12 trẻ

Trẻ 5 tuổi …/… cháu đạt tỉ lệ 100%. Cụ thể: Huy động ra lớp là … cháu: Trong đó Trẻ 5 tuổi trong diện Phổ cập Diễn Kỷ là … cháu, trẻ 5 tuổi trong diện phổ cập Diễn Kỷ học các nơi khác là … cháu. Trẻ 5 tuổi xã khác tới học là … cháu. Có … trẻ khuyết tật học hòa nhập 5 tuổi.

– Tổng số nhóm lớp là …

Trong đó: Nhóm trẻ 25-36 tháng: … nhóm

Lớp mẫu giáo: … lớp.(… lớp MGL, … lớp MGN, … lớp MGB)

* Giải pháp:

-Tổ chức cho thầy cô giáo khảo sát trẻ theo đơn vị thôn nắm chắc số trẻ trong độ tuổi và dự kiến số trẻ ra lớp, liên kết tích lũy thông tin để xây dựng kế hoạch tăng trưởng năm học sát đúng.

– Thực hiện công việc tuyển sinh đúng quy định theo kế hoạch: Thông báo công khai về kế hoạch tuyển sinh từng độ tuổi, thời kì tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã, thôn.

– Liên kết với các đoàn thể trong toàn xã để tuyên truyền về tầm quan trọng của việc đưa trẻ tới trường đúng độ tuổi và tri thức chăm sóc giáo dục trẻ theo phương pháp khoa học.

– Rà soát các cháu trong độ tuổi nhất là trẻ 5 tuổi, cháu nào chưa tới lớp thì phân công cho thầy cô giáo phụ trách khảo sát thôn trực tiếp gặp phụ huynh trao đổi, tuyên truyền để phụ huynh đưa con em mình tới trường để thực hiện phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi theo quyết định 239/QĐ- TTg của thủ tướng Chính phủ. Ưu tiên về CSVC trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi đủ theo thông tư số 34 cho các lớp 5 tuổi.

– Sắp đặt đủ thầy cô giáo theo kế hoạch được giao. Thầy cô giáo dạy lớp 5 tuổi bán trú xếp đặt 2 GV/lớp.

– Thực hiện đúng, đủ cơ chế hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 3,4,5 tuổi con hộ nghèo theo quy định tại thông tư số 29/TT- BGDĐT.

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học:

* Tiêu chí:

– 100% nhóm, lớp, bộ phận, tư nhân hoàn thành tiêu chí kế hoạch nhà trường xây dựng trên cơ sở được sự phê duyệt của phòng giáo dục

– Tập thể nhà trường hoàn thành các nội dung kế hoạch phòng giáo dục giao

– Đề ra các tiêu chí cụ thể, thích hợp, sát đúng với tác dụng, nhiệm vụ của trường chuẩn Quốc gia, các giải pháp phải có tính khả thi, cuối năm phải hoàn thành các tiêu chí kế hoạch đề ra.

* Giải pháp:

– Các bước thực hiện xây dựng kế hoạch:

+Nắm vững nhiệm vụ năm học của Bộ, Sở và phòng GD&ĐT.

+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn của trường về CSVC, quy mô nhóm lớp, số lượng, chất lượng hàng ngũ…

+ Căn cứ vào tiêu chí, kế hoạch, nhiệm vụ được giao trong năm học 2015 – 2016. Để xây dựng các mục tiêu, lựa chọn giải pháp có hiệu quả, hiệu lực.

+ Hiệu trưởng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch năm học sau đó đưa xuống các tổ chuyên môn thảo luận, góp ý bổ sung, cuối cùng BGH hoàn chỉnh nội dung, kế hoạch.

+ Kế hoạch được duyệt tại phòng giáo dục và được thông qua hội nghị cán bộ công chức viên chức người lao động đầu năm học.

3. Công việc tổ chức:

3.1. Thành lập bộ máy nhà trường

* Tiêu chí:

– Kiện toàn hội đồng trường: Gồm 8 thành viên

– Thành lập tổ chuyên môn: Gồm 03 tổ ( 02 tổ chuyên môn; 01 tổ văn phòng )

– Bổ nhiệm chức vụ tổ trưởng: 02 đ/c; tổ phó: 02 đ/c

– Kiện toàn Hội đồng tự giám định chất lượng nhà trường: 08 thành viên

– Thành lập hội đồng thi đua khen thưởng: Gồm 08 thành viên ( Đại diện chi bộ, BGH nhà trường, công đoàn, đoàn thanh niên, TTND, tổ trưởng chuyên môn)

* Giải pháp

– Căn cứ vào QĐ số 14/2008/QĐ-BGD&ĐT về ban hành Điều lệ trường Măng non. Căn cứ vào khả năng, năng lực, trình độ của CBGV để phân công nhiệm vụ hợp lý.

– Rà soát theo dõi, giám định nhiệm vụ được phân công của các thành viên đảm nhiệm chức vụ nói trên. Thực hiện tốt công việc thông tin hai chiều, lắng tai ý kiến góp ý, đề xuất chính đáng điều chỉnh kịp thời trong quá trình lãnh đạo hoạt động.

3.2. Quyết định khen thưởng kỷ luật đối với thầy cô giáo viên chức

* Khen thưởng:

– Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả phấn đấu, tu dưỡng rèn luyện của thầy cô giáo, viên chức trong năm học (Thành tích được tập thể bình bầu ). Hiệu trưởng dựa vào quy chế thi đua khen thưởng để ra quyết định khen thưởng

* Kỷ luật:

Dựa vào mức độ vi phạm kỷ luật của thầy cô giáo viên chức, hiệu trưởng có quyền thi hành kỷ luật đối với thầy cô giáo, viên chức theo quy định

4. Quản lý ngũ cán bộ- giáo viên- viên chức

Tổng số CB- GV- NV: 52. Trong đó:

+ Thầy cô giáo: 34; Biên chế 25; Hợp đồng (Theo 09): 09;

+ Viên chức:15 ; Biên chế: 01; Hợp đồng Huyện: 01; Nuôi dưỡng: 12 ; Bảo vệ: 01

+ Ban giám hiệu: 03; Hiệu trưởng: 01; Phó Hiệu trưởng: 02.

* Tiêu chí:

– 100% thầy cô giáo đăng ký dự thi tham gia các cuộc thi trong năm: Thầy cô giáo giỏi cấp trường đạt: 30/34, tỉ lệ 89%; thầy cô giáo giỏi cấp Huyện 12/34, tỉ lệ 35,3;

– 100% cán bộ, thầy cô giáo tham gia học BDTX: Giỏi: 27/37 đạt 73%; Khá: 10/ 37 27%; ko có TB.

– 100% cán bộ thầy cô giáo đăng ký và và viết sáng kiến kinh nghiệm: Phấn đấu bậc 4: 01; bậc 3: 14; bậc 2: 24

– 90% thầy cô giáo biết sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào tiết dạy và các hoạt động.

– Số thầy cô giáo tăng trưởng Đảng: 01

– Xếp loại chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Xuất sắc: 22/34 đạt 65%; khá: 12/34 đạt 35%

– 03 thầy cô giáo tham gia học tăng lên trình độ.

* Giải pháp:

– Phổ thông đầy đủ nhiệm vụ năm học, các chủ trương đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, nội quy quy chế của đơn vị để các bộ thầy cô giáo viên chức được biết và được tham gia hoạt động.

– Tăng lên chất lượng các giờ dạy mẫu, các tiết kiến tập, tăng cường công việc thăm lớp, dự giờ, tạo điều kiện cho thầy cô giáo nâng cao thâm nghề, tạo điều kiện cho thầy cô giáo thăm quan học tập các trường trọng tâm trong ngoài Huyện, thường xuyên có kế hoạch bồi dưỡng thầy cô giáo còn hạn chế chuyên môn.

– Phát động các phong trào làm đồ dùng đồ chơi từ nguyên vật liệu tự nhiên, phế liệu, phong trào sáng tác thơ ca hò vè…Tổ chức tốt các hội thi thầy cô giáo dạy giỏi chuyên đề cấp trường và tham gia cấp Huyện. Tổ chức tốt triển lãm đồ dùng đồ chơi tự làm cấp trường và tham gia triển lãm cấp Huyện.

– Thực hiện nghiêm túc công việc giám định chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo theo chuẩn nghề nghiệp GVMN, giám định chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.

5. Quản lý tài chính tài sản nhà trường, xây dựng kế hoạch CSVC

* Tiêu chí:

– Xây dựng kế hoạch công việc hạ tầng thích hợp với thực tiễn của năm học

– 100% nhóm lớp thực hiện ký nhận, bàn giao tài sản, sử dụng tài sản hiệu quả.

– 100% tài sản sắm sửa, bảo quản và sử dụng đúng mục tiêu.

– Thực hiện thu chi đúng theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên; đảm bảo nguyên tắc tài chính

* Giải pháp:

– Khảo sát thực trạng cuối năm, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch sắm sửa, tu sửa, cải tạo, làm mới, thanh lý, tiếp thu CSVC đầu năm theo quy định.

– Kiểm kê, kiểm định chất lượng, số lượng CSVC tài sản định kỳ 1 năm/ 2 lần (Cuối năm tài chính và cuối năm học)

– Phân công Phó hiệu trưởng, kế toán, kho trực tiếp theo dõi quản lý cấp phát CSVC thiết bị nhà trường.

– Lập sổ thu – chi tài chính theo hướng dẫn của Sở (Phòng) tài chính.

– Rà soát việc sử dụng quản lý CSVC của các nhóm, lớp, có hình thức xử phạt đối với các GV quản lý CSVC yếu kém (Để mất mát hư hỏng phải đền).

6. Công việc rà soát nội bộ trường học

– Thành lập ban KTNB trường học năm học 20…-20… ngay từ đầu năm học.

– Xây dựng kế hoạch KTNB thích hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị

– Triển khai thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

– Tổ chức thực hiện có hiệu quả công việc rà soát theo kế hoạch, đảm bảo các nội dung theo yêu cầu.

– Liên kết ban TTND khắc phục kịp thời các vướng mắc trong đơn vị để có đề xuất điều chỉnh kịp thời.

– Điều chỉnh bổ sung đầy đủ các loại kế hoạch trong năm học, Xử lý kết qủa, báo cáo, rút kinh nghiệm sau lúc tổ rà soát báo cáo và có kết luận của hiệu trưởng.

7. Công việc tham vấn, tuyên truyền vận động

* Tiêu chí:

– Tham vấn với Chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí hoàn thiện hạ tầng, trang thiết bị cho 04 phòng học mới

– Làm tốt công việc tuyên truyền về tri thức nuôi dạy trẻ, về công việc phổ cập trẻ 5 tuổi, công việc vận động xã hội hóa…

* Giải pháp:

– Khảo sát tình hình thực tiễn tình trạng CSVC của trường để đề xuất trực tiếp bằng văn bản với Đảng uỷ – HĐND – UBND -MTTQ – Các ban ngành địa phương.

– Tổ chức họp phụ huynh toàn trường phát động phong trào ủng hộ xây dựng CSVC trường lớp thông qua cuộc họp phụ huynh đầu năm

– Đề xuất lãnh đạo các ngành kịp thời biểu dương những tập thể, tư nhân có lòng hảo tâm hỗ trợ kinh phí cho nhà trường, làm tốt công việc thông tin tuyên truyền để lãnh đạo các ngành nắm được diễn biến, kết quả trong quá trình thực hiện và tranh thủ sự lãnh đạo kịp thời.

– Tham vấn kịp thời, đúng nhân vật, thời kì. Làm tốt công việc phối liên kết với các ban ngành địa phương, hội phụ huynh học trò để thực hiện nghiêm túc có chất lượng theo Điều lệ trường măng non.

– Tổ chức và lập kế hoạch tuyên truyền kịp thời, hình thức nhiều chủng loại: Qua bảng tin, qua các hội thi thầy cô giáo, học trò, thông qua các cuộc họp, tin báo truyền hình..

8. Tổ chức thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:

* Tiêu chí:

– 100% CBGV thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và tuân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiết, học trò tích cực” đăng ký nội dung thích hợp với công việc được giao viết bài thu hoạch.

– 100% CBGV thực hiện tốt công việc tuyên truyền về cuộc vận động “Đóng góp hỗ trợ các huyện miền núi; “Hỗ trợ học trò nghèo có hoàn cảnh khó khăn” ; “Khắc phục hậu quả thiên tai bão lụt” và một số hoạt động khác của ngành, địa phương phát động.

– Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học.

* Giải pháp:

– Triển khai kịp thời nội dung các cuộc vận động, các chỉ thị, nghị quyết, chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành cho CBGV. Rà soát giám định thầy cô giáo thông qua nhận thức, hành động, hiệu quả công việc. Xây dựng kế hoạch cụ thể về thời kì, nội dung thực hiện cho từng cuộc vận động một cách cụ thể và có tính khả thi.

– Chỉ huy từng nhóm, lớp tự đăng ký giao ước thi đua thực hiện nội dung các cuộc vận động. Làm tốt công việc tham vấn tuyên truyền với các ngành các ngành địa phương. Đồng thời thu hút sự quan tâm của số đông, các bậc phụ huynh, các tổ chức doanh nghiệp, tư nhân đóng trên khu vực cùng phối hợp thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn “Xây dựng trường học thân thiết học trò tích cực”; “Hỗ trợ kinh phí xây dựng CSVC trường lớp học”

– Chỉ huy Từng bộ phận, nhóm lớp, từng CBGV phải nghiêm túc thực hiện có hiệu quả toàn diện về mọi hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Xây dựng tu tạo môi trường lớp học sạch đẹp, gọn ghẽ, phong phú nhiều chủng loại. Cải tiến phương pháp dạy học thông minh, phát huy tính tích cực chủ động thông minh của trẻ để khẳng định uy tín chất lượng nhằm thu hút sự tham gia ủng hộ từ phía phụ huynh và số đông xã hội

– Xây dựng các quy chế thích hợp với tình hình đặc điểm của nhà trường: Quy chế chi phí nội bộ, quy chế phối hợp chuyên môn và công đoàn, quy chế thực hiện dân chủ, quy chế làm việc…..

9. Thực hiện quy chế dân chủ trong trường học

– Quản lý lãnh đạo quản lý mọi hoạt động trong nhà trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về toàn thể hoạt động của nhà trường.

– Tổ chức thực hiện những quy định về trách nhiệm của nhà trường, cán bộ, thầy cô giáo, viên chức.

– Lắng tai tiếp thu những ý kiến tư nhân, tổ chức, đoàn thể..có giải pháp khắc phục đúng cơ chế chính sách hiện hành của Nhà nước, nội quy quy chế đơn vị.

– Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ.

– Thực hiện nghiêm túc cơ chế họp hành.

– Thực hiện nghiêm túc thông tư 09/ 2009 về 3 công khai.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

– Hiệu trưởng căn cứ vào nhiệm vụ của trường và kế hoạch tư nhân để lãnh đạo, triển khai thực hiện một cách nghiêm túc có hiệu quả.

– Theo dõi đôn đốc, giám định kịp thời để có sự điều chỉnh hợp lý trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

– Tổ chức tổng kết, giám định rút kinh nghiệm việc thực hiện kế hoạch từng tháng, kỳ, năm.

VI. ĐĂNG KÝ DOANH HIỆU THI ĐUA NĂM 20…. – 20…..

Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.

VII. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

” Một số giải pháp bổ sung CSVC trang thiết bị trường học từ nguồn xã hội hóa giáo dục”

…………, ngày … tháng … năm 20…

HIỆU TRƯỞNG

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG NĂM HỌC 20…-20…

THỜI GIAN NỘI DUNG CÔNG VIỆC GHI CHÚ
THÁNG

8/20…

– Phân công nhiệm vụ cho CBGVNV.

– Biên chế trẻ vào các nhóm lớp.

– Lao động tổng vệ sinh trường lớp.

– Triển khai thầy cô giáo làm đồ dùng đồ chơi và trang trí lớp theo chủ đề “Nhỏ tới trường măng non”

– Tham gia lớp bồi dưỡng chuyên môn hè do phòng tổ chức.

– XD kế hoạch và tổ chức lớp bồi dưỡng CM Hè 2015 cho GV

– Tổ chức tuyển sinh trẻ.

– Chỉ huy tu sửa và bổ sung CSVC cho năm học mới

– Tổ chức cho trẻ tựu trường (19/8) và sẵn sàng các điều kiện cho khai trường năm học mới.

THÁNG

9/20…

– Tổ chức khai trường năm học mới: 5/9

– Họp hiệu trưởng đầu năm học

– Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học 20…-20…

– Tổ chức HNCBCC,VC,NLĐ năm học 20…-20…

– Xây dựng kế hoạch tài chính, xây dựng nội quy nhà trường, quy chế thi đua khen thưởng và quy chế chi phí nội bộ

– Phát động phong trào thi đua, đăng ký phong trào thi đua

– Hợp đồng thực phẩm.

– Họp phụ huynh đầu năm.

– Chỉ huy thực hiện chương trình từ ngày 07 tháng 9;

– Rà soát nền nếp sau khai trường; (7-20/9);

THÁNG

10/20…

– Đón đoàn rà soát thực hiện NVNH, chuyên đề của Phòng GD&ĐT;

– Phối hợp công đoàn tổ chức kỷ niệm 20.10;

– Nạp hồ sơ đăng ký thi đua về phòng (23/10);

– Rà soát việc thực hiện chuyên môn. Chấm hồ sơ GV lần 1 (19- 21/10)

– Sinh hoạt chuyên môn cấp cụm, lãnh đạo thao giảng dạy mẫu theo cụm trường được phân công;

– Thăm lớp dự giờ một số thầy cô giáo.

– Rà soát nội bộ: Công việc tuyển sinh, các khoản thu đầu năm.

THÁNG

11/20…

– Đón đoàn rà soát thực hiện NVNH, chuyên đề của Phòng GD&ĐT;

– Phát động phong trào thi đua và tổ chức kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11;

– Tổ chức thi triển lãm tranh vẽ của trẻ; Hội thi “Nhỏ vui khỏe, thông minh, nhanh nhẹn” cấp trường khối 5 tuổi;

– Tổ chức triển lãm đồ dùng, đồ chơi tự làm của thầy cô giáo;

– Tổ chức dạy mẫu các hoạt động về chuyên đề PTVĐ.

– Tổ chức thi thầy cô giáo giỏi cấp trường (lồng ghép nội dung thi GVG chuyên đề vận động );

– Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11: Đồng diễn thể dục, thi văn nghệ các nhóm lớp.

– Bồi dưỡng thầy cô giáo dự thi thầy cô giáo giỏi chuyên đề cấp huyện (lý thuyết)

– Rà soát nội bộ: Rà soát các tổ chuyên môn, rà soát toàn diện 01 thầy cô giáo.

THÁNG

12/20…

– Đón đoàn rà soát thực hiện NVNH, chuyên đề của Phòng GD&ĐT;

– Bồi dưỡng đội tuyển tham gia thi Thầy cô giáo dạy giỏi chuyên đề cấp Huyện

– Chỉ huy việc tham gia triển lãm tranh của trẻ và đồ dùng đồ chơi của thầy cô giáo cấp Huyện

– Viết thu hoạch kiểm điểm nôi dung đăng ký “học tập tuân theo tấm giương đạo đức Hồ Chí Minh:”

– Dự giờ bồi dưỡng thầy cô giáo

– Rà soát nội bộ: Tự rà soát toàn diện nhà trường; Rà soát toàn diện 01 thầy cô giáo

THÁNG

1/20…

– Đón đoàn rà soát thực hiện NVNH, chuyên đề của Phòng GD&ĐT;

– Thực hiện chương trình học kỳ 2

– Dự giờ bồi dưỡng thầy cô giáo

– Rà soát nội bộ: Rà soát toàn diện 01 thầy cô giáo

THÁNG

2/20…

– Kỷ niệm ngày thành lập Đảng 3.2

– Đón đoàn rà soát thực hiện NVNH, chuyên đề… của phòng GD&ĐT;

– Phát động và thực hiện phong trào tết trồng cây mừng Đảng, mừng xuân trong CBGVNV.

– Ổn định nền nếp sau tết

– Đi sâu vào thực hiện chương trình, tổ chức tiết dạy mẫu theo yêu cầu của thầy cô giáo

– Sinh hoạt chuyên môn cụm, tổ chức hội thảo chuyên đề “Giám định trẻ 5 tuổi theo Bộ chuẩn tăng trưởng”. Phương pháp viết Sáng kiến kinh nghiệm

– Duyệt SKKN lần 1.

– Rà soát nội bộ: Rà soát toàn diện 01 thầy cô giáo

THÁNG

3/20…

– Đón đoàn thanh tra hành chính; Rà soát thực hiện NVNH, chuyên đề..

– Sinh hoạt chuyên môn cấp cụm.

– Phối hợp công đoàn tổ chức tọa đàm ngày 8/3.

– Duyệt SKKN lần 2.

– Rà soát các CSGDMN tư thục trên khu vực

– Rà soát nội bộ: Rà soát Hồ sơ thầy cô giáo lần 2; Rà soát toàn diện 01 thầy cô giáo.

THÁNG

4/20…

– Đón đoàn thanh tra hành chính ; Rà soát thực hiện NVNH, chuyên đề..;

– Khảo sát chất lượng trẻ cuối năm

– Chấm SKKN. Nạp sáng kiến kinh nghiệm, kết quả chấm SKKN về Phòng GD&ĐT;

– Hoàn thành tự rà soát PCGDMN TENT cấp xã;

– Tổng kết 3 năm triển khai thực hiện chuyên đề giáo dục tăng trưởng vận động cho trẻ trong trường măng non cấp trường. Tham gia dự tổng kết cấp Huyện;

– Rà soát nội bộ: Rà soát công việc bán trú

THÁNG

5/20…

– Sơ kết 1 năm thực hiện chuyên đề sắm sửa, bảo quản, tự làm thiết bị dạy học cấp trường;

– Tổng kết 3 năm triển khai thực hiện chuyên đề giáo dục tăng trưởng vận động cho trẻ trong trường măng non cấp trường. Tham gia dự tổng kết cấp Huyện;

– Tổng kết năm học, tổ chức lễ ra trường cho trẻ 5 tuổi;

– Đón đoàn rà soát xác nhận PCGDMNTENT cấp xã;

– Giám định xếp loại thi đua cuối năm CBQL, GV, NV;

– Báo cáo tổng kết năm học, các tiêu chí thi đua về Phòng GD&ĐT;

– Họp hội đồng tự giám định và thông qua báo cáo cải tiến chất lượng. Tổ chức lưu các loại hồ sơ theo quy định.

– Rà soát nội bộ: Bảo quản, sử dụng, kiểm kê CSVC.

THÁNG

6/20…

– Triển khai công việc hè 20…;

– Tổ chức cho CBGVNV nghỉ hè theo quy định.

– Hoàn thiện hồ sơ PCGDMNCTENT năm 20…

Kế hoạch tư nhân Hiệu trưởng trường Măng non – Mẫu 2

PHÒNG GD&ĐT ………….
TRƯỜNG MN ………..
———-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
……….., ngày… tháng … năm 20…

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN HIỆU TRƯỞNG MẦM NON
NĂM HỌC 20…- 20…

I. CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO:

* Phụ trách chung:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Trực tiếp phụ trách 1 số lĩnh vực:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Công việc kiêm nhiệm: ………………………………………………………………

II. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

III. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:

1. Thuận tiện:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

2/ Khó khăn:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

IV. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

1. Thực hiện kế hoạch tăng trưởng:

* Tiêu chí:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Giải pháp:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….……….………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học:

* Tiêu chí:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Giải pháp:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

3. Công việc tổ chức:

3.1. Thành lập bộ máy nhà trường

* Tiêu chí:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Giải pháp

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

3.2. Quyết định khen thưởng kỷ luật đói với thầy cô giáo viên chức

* Khen thưởng:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Kỷ luật:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

4. Quản lý ngũ cán bộ- giáo viên- viên chức

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Giải pháp:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

5. Quản lý tài chính tài sản nhà trường, xây dựng kế hoạch CSVC

* Tiêu chí:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Giải pháp:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

6. Công việc rà soát nội bộ trường học

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

7. Công việc tham vấn, tuyên truyền vận động

* Tiêu chí:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Giải pháp:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

8. Tổ chức thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:

* Tiêu chí:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

* Giải pháp:

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

9. Thực hiện quy chế dân chủ trong trường học

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

VI. ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA NĂM 20…. – 20…..

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

VII. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

….………………………………………………………………………………………..

….………………………………………………………………………………………..

……, ngày … tháng … năm 20…

HIỆU TRƯỞNG

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG NĂM HỌC 20…-20…

THỜI GIAN NỘI DUNG CÔNG VIỆC GHI CHÚ
THÁNG

8/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

9/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

10/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

11/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

12/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

1/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

2/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

3/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

4/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

5/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

THÁNG

6/20…

….………………………………………………………

….………………………………………………………

….………………………………………………………

Kế hoạch tư nhân Hiệu trưởng trường Măng non – Mẫu 3

PHÒNG GD&ĐT ………….
TRƯỜNG MN ………..
———-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
……….., ngày… tháng … năm 20…

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CỦA HIỆU TRƯỞNG
NĂM HỌC 20….- 20….

Họ và tên: ……………………………………………………

Đơn vị công việc: ……………………………………………

Nhiệm vụ được phân công: Hiệu trưởng – Quản lý chung các hoạt động nhà trường.

* Trực tiếp phụ trách 1 số lĩnh vực:

– Công việc giáo dục chính trị tư tưởng;

– Công việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch

– Công việc tổ chức: Thành lập bộ máy nhà trường;

– Công việc tham vấn; xây dựng CSVC; XHH giáo dục;

– Công việc quản lý- tài chính- tài sản;

– Công việc tăng trưởng – quản lý hàng ngũ;

– Công việc kiểm định chất lượng giáo dục.

– Chỉ huy các Phong trào thi đua các cuộc vận động;

– Thực hiện Quy chế dân chủ trong trường học.

* Công việc kiêm nhiệm: Bí thư chi bộ

I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.

Căn cứ Điều lệ trường MN quy định tác dụng nhiệm vụ của Hiệu trưởng;

Căn cứ Quyết định…………. ngày …tháng ….năm 20….của Ủy ban nhân dân Thành thị ……..về việc ban hành Kế hoạch thời kì năm học 20….- 20….của giáo dục măng non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên khu vực Thành thị;

Thực hiện hướng dẫn số 3611/SGD&ĐT-GDMN ngày 28/8/20……………………về việc hướng dẫn nhiệm vụ GDMN năm học 20….- 20….của Sở GD&ĐT………………..;

Thực hiện Công văn số ……/SGD&ĐT-GDMN ngày …./8/20….của SGD&ĐT……………….. về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên môn cấp học Măng non năm học 20….- 20…. ;

Thực hiện Kế hoạch số 437/GD&ĐT-GDMN ngày …/8/20….về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20….- 20….cấp học măng non;

Thực hiện Kế hoạch số 141/KH-MNMH ngày …./8/20….về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20….- 20….trường MN ………………..;

Căn cứ vào kết quả đạt được của nhà trường và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân năm học 20…. – 20…. .

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:

1. Thuận tiện:

– Được sự quan tâm tương trợ và sự lãnh đạo sát đúng của các ngành lãnh đạo: Phòng Giáo dục và Tập huấn, lãnh đạo địa phương, Chi bộ nhà trường và BGH: Các đồng chí trong Cấp uỷ, Ban giám hiệu nhà trường kết đoàn, thống nhất cao về tư tưởng và hành động, có năng lực thực hiện nhiệm vụ được phân công, có ý thức trách nhiệm cao trong công việc.

– Hàng ngũ Thầy cô giáo yêu nghề, có năng lực chuyên môn khá, chịu thương chịu khó học hỏi. Trình độ đạt chuẩn 100% và có trên 73,2% thầy cô giáo, viên chức có trình độ trên chuẩn, có 09 đ/c đang học ĐH hệ từ xa.

– Có 25/55 GV đã đạt GVG,NVG cấp cơ sở các năm là nòng cốt để tăng lên chất lượng CSGD của nhà trường.

– Môi trường làm việc tốt, hạ tầng khang trang, hiện đại, nhà trường đã được xác nhận danh hiệu “Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I”.

– Công việc xã hội hóa giáo dục ở các năm học trước tương đối tốt đã và đang được phát huy.

– Kết quả thực hiện các chuyên đề: Trải nghiệm, tăng trưởng vận động, ứng dụng CNTT trong giảng dạy, xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm, vệ sinh các nhân trẻ, Giáo dục ATGT,GDBVMT, Giáo dục dinh dưỡng đạt kết quả tốt.

– Công việc tuyển sinh đạt kế hoạch và sĩ số các nhóm lớp ổn định ngay từ đầu năm học.

– Bản thân đã được tập huấn trên chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ và trình độ chính trị, có sức khỏe tốt, tận tâm, có ý thức trách nhiệm cao với trường, với công việc được giao; Được đồng nghiệp tin yêu ủng hộ.

2. Khó khăn:

– Hàng ngũ thầy cô giáo, viên chức trong trường có năng lực ko đồng đều, một số ít thầy cô giáo cao tuổi, còn hạn chế trong đổi mới phương pháp giảng dạy, lập kế hoạch CSGD trẻ theo chương trình GDMN mới và ứng dụng CNTT hạn chế nên công việc bồi dưỡng thầy cô giáo gặp vấn đề.

– Có nhiều thầy cô giáo đang nuôi con nhỏ và nhiều thầy cô giáo mới ra trường, do vậy tác động tới chất lượng hàng ngũ.

III. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

1. Thực hiện kế hoạch tăng trưởng:

* Tổng số trẻ khảo sát từ 0 – dưới 6 tuổi: 715 cháu

Tổng số trẻ trong độ diện tuyển sinh: 565 (Tính tới hết 30/12/2016);

Trong đó: – Trẻ từ 0 – dưới 3 tuổi: 280 cháu (Trẻ trong độ tuổi TS: 130);

– Trẻ từ 3 – dưới 6 tuổi: 435 cháu;

Cụ thể: + Trẻ sinh năm 2016: 130 cháu;

+ Trẻ 3 tuổi: 131 cháu;

+ Trẻ 4 tuổi: 144 cháu;

+ Trẻ 5 tuổi: 160 cháu (Trong đó: 13 trẻ chuyển đi, học trái tuyến, 6 trẻ chuyển tới.

* Tiêu chí phấn đấu của trường: Tổng 485 cháu

– Vườn trẻ: 3 nhóm = 66 cháu, đạt tỉ lệ 51 % trẻ trong độ tuổi tuyển sinh;

– Mẫu giáo: 12 lớp = 419 cháu, đạt tỉ lệ 96,3 % trẻ trong độ tuổi;

Trong đó: + 4 lớp 3 tuổi: 129 cháu (đạt 100% trẻ trong độ tuổi)

+ 4 lớp 4 tuổi: 137 cháu (đạt 95,1% trẻ trong độ tuổi)

+ 4 lớp 5 tuổi: 160/160 cháu (đạt 100% trẻ trong độ tuổi)

(Trong đó có 13 trẻ 5T chuyển đi, học trái tuyến, 6 trẻ 5T chuyển tới)

* Phấn đấu đạt tỉ lệ trẻ đi học chuyên cần và tỉ lệ trẻ ăn bán trú:

– Giải pháp :

– Chỉ huy thầy cô giáo thực hiện tốt công việc khảo sát, phổ cập tới từng thôn, để xóm nắm chắc số trẻ trong độ tuổi và dự kiến số trẻ ra lớp, liên kết tích lũy thông tin để xây dựng kế hoạch tăng trưởng năm học sát đúng.

– Thực hiện công việc tuyển sinh đúng quy định theo kế hoạch: Thông báo công khai về kế hoạch tuyển sinh từng độ tuổi, thời kì tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã và các thôn.

– Liên kết với các đoàn thể trong toàn xã để tuyên truyền về tầm quan trọng của việc đưa trẻ tới trường đúng độ tuổi và tri thức chăm sóc giáo dục trẻ theo phương pháp khoa học.

– Rà soát các cháu trong độ tuổi nhất là trẻ 5 tuổi, cháu nào chưa tới lớp thì phân công cho thầy cô giáo phụ trách khảo sát thôn trực tiếp gặp phụ huynh trao đổi, tuyên truyền để phụ huynh đưa con em mình tới trường để thực hiện phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi theo quyết định 239/QĐ- TTg của thủ tướng Chính phủ. Ưu tiên về CSVC trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi đủ theo thông tư số 34 cho các lớp 5 tuổi.

– Sắp đặt đủ thầy cô giáo theo kế hoạch được giao. Sắp đặt thầy cô giáo có chuyên môn vững để dạy lớp 5 tuổi.

– Thực hiện đúng, đủ cơ chế hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 3,4,5 tuổi con hộ nghèo theo quy định tại thông tư số 29/TT- BGDĐT.

– Triển khai thực hiện nghiêm túc Đề án sữa học đường thời đoạn 20…. -20…. của Thành thị……………….. cho trẻ trong độ tuổi mẫu giáo của trường.

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học:

* Tiêu chí:

– Giữ vững danh hiệu “Trường MN đạt chuẩn Quốc gia”

– Đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”;

– Đạt danh hiệu“Tập thể lao động xuất sắc”;

– Giữ vững danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”;

– Đạt loại tốt “Trường học thân thiết, học trò tích cực”;

– Đạt “Công đoàn tiên tiến”;

– Đạt “Trường học an toàn,phòng tránh tai nạn thương tích”;

– Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 58/58 đ/c (100%);

– Tư nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 8/58 đ/c (13,8%);

– SKKN đạt: Loại A cấp trường: 10/56 bản (17,8 %);

Loại B cấp trường: 35 bản (64,4 %);

Loại C cấp trường: 10 bản (17,8%);

– SKKN được XL A – B cấp cơ sở: 10 bản.

* Giải pháp:

– Thực hiện xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học:

+ Nắm vững Kế hoạch lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ năm học, hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên môn của Sở GD&ĐT……………….. và phòng GD&ĐT.

3. Công việc tổ chức:

3.1. Thành lập bộ máy nhà trường:

* Tiêu chí:

– Hiệu trưởng XD kế hoạch nhiệm vụ năm học và thông qua Ban giám hiệu bàn luận thống nhất, sau đó thông qua Hội đồng nhà trường.

– Tổ chức họp giao ban Ban giám hiệu 1 tuần/lần vào chiều thứ 6 hoặc đầu giờ sáng thứ 2 hàng tuần.

– Hàng tháng XD kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch.

– Thành lập các Hội đồng:

+ Hội đồng tuyển sinh;

+ Hội đồng thi đua khen thưởng;

+ Hội đồng khoa học của trường;

+ Hội đồng kiểm định chất lượng;

– Kiện toàn hội đồng trường: Gồm 07 thành viên

– Thành lập Ban chất lượng của nhà trường và các khối lớp;

– Thành lập Ban lãnh đạo thực hiện Quy chế dân chủ;

– Thành lập các tổ chuyên môn: Tổ giáo dục; Tổ Nuôi dưỡng; Tổ Văn phòng.

– Thành lập Ban lãnh đạo Y tế học đường;

– Thành lập Ban thanh tra nhân dân;

– Thành lập Ban rà soát nội bộ trường học.

* Giải pháp:

– Căn cứ vào QĐ số 05/2014/VBHN-BGD&ĐT về ban hành Điều lệ trường Măng non. Căn cứ vào khả năng, năng lực, trình độ của CB,GV,NV để phân công nhiệm vụ hợp lý.

– Rà soát theo dõi, giám định nhiệm vụ được phân công của các thành viên đảm nhiệm chức vụ nói trên. Thực hiện tốt công việc thông tin hai chiều, lắng tai ý kiến góp ý, đề xuất chính đáng điều chỉnh kịp thời trong quá trình lãnh đạo hoạt động.

3.2. Quyết định khen thưởng kỷ luật đói với thầy cô giáo viên chức.

– Đối với công việc khen thưởng: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả phấn dấu, tu dưỡng rèn luyện của thầy cô giáo, viên chức trong năm học (Thành tích được tập thể bình bầu). Hiệu trưởng dựa vào Quy chế thi đua khen thưởng để ra QĐ khen thưởng.

– Kỷ luật: Dựa vào mức độ vi phạm kỷ luật của hàng ngũ, thầy cô giáo, viên chức, Hiệu trưởng có quyền thi hành kỷ luật đối với thầy cô giáo, viên chức theo quy định.

4. Quản lý hàng ngũ cán bộ – thầy cô giáo – viên chức:

Tổng số cán bộ, thầy cô giáo, viên chức toàn trường: 58 đ/c

Trong đó: – Tổng số Đảng viên: 20;

– CBQL: 3 đ/c:

+ Trình độ đại học: 3 đ/c đạt tỉ lệ 100%;

+ Trình độ LLCT: 3 đ/c đạt tỉ lệ 100%;

+ Chứng chỉ quản lý nhà nước: 3 đ/c đạt tỉ lệ 100%;

+ Chứng chỉ quản lý GD: 3 đ/c đạt tỉ lệ 100%;

+ Chứng chỉ tin học cơ bản: 3 đ/c đạt tỉ lệ 100%.

– Thầy cô giáo: 42 đ/c

+ Thầy cô giáo vườn trẻ: 9 đ/c (Biên chế: 8, HĐ: 1)

+ Thầy cô giáo mẫu giáo: 33 đ/c (Biên chế: 28; HĐ: 5)

+ Trình độ CM: ĐH, CĐ: 32/42 đ/c đạt tỉ lệ 76,2%;

TC: 10/42 đ/c đạt tỉ lệ 23,8% (Có 6 đ/c đang học ĐH hệ từ xa).

+ Chứng chỉ tiếng anh: 5/42 đạt tỉ lệ 12 %

+ Tỉ lệ GVNT: 3 GV/nhóm – Bình quân 7,3 cháu/GV;

+ Tỉ lệ GV mẫu giáo: 2,75 GV/lớp – Bình quân 12,7 cháu/GV.

– Viên chức nuôi dưỡng: 8 đ/c (CĐ: 3; TC: 5);

– Viên chức kế toán: 1 đ/c (TĐCĐ: 1);

– Viên chức Y tế: 1 đ/c (TĐ ĐH: 1);

– Viên chức phục vụ: 1 đ/c;

– Viên chức quản trường: 2 đ/c (2 NVHĐ 68).

* Tiêu chí:

– 100% thầy cô giáo, viên chức đăng ký thi đua các ngành và tham gia các cuộc thi trong năm do nhà trường tổ chức.

– 100% cán bộ, thầy cô giáo tích cực tham gia các lớp học BDCM để tăng lên trình độ tay nghề.

– 100% cán bộ thầy cô giáo đăng ký và viết sáng kiến kinh nghiệm.

– 90% thầy cô giáo biết sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào tiết dạy và các hoạt động.

– Tăng trưởng Đảng viên mới: 02 đ/c

– Thực hiện đúng thứ tự giám định chuẩn nghề nghiệp GVMN, phấn đấu cuối năm đạt KQXL như sau: Tổng số GV được giám định: 42 đ/c

+ Đạt loại xuất sắc: 20 đ/c đạt tỉ lệ 47,6 %;

+ Đạt loại khá: 20 đ/c đạt tỉ lệ 47,6 %;

+ Đạt loại trung bình: 3 đ/c đạt tỉ lệ 4,8 %.

+ Phấn đấu ko có GV nào XL ko đạt yêu cầu.

– Thực hiện nghiêm túc thứ tự giám định chuẩn Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng và giám định CB,CC,VC hàng tháng và cuối năm học.

* Giải pháp:

– Phổ thông đầy đủ nhiệm vụ năm học, các chủ trương đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, nội quy, Quy chế của đơn vị, của ngành để cán bộ, thầy cô giáo, viên chức trong trường được biết và được tham gia hoạt động.

– Chỉ huy tăng lên chất lượng các hoạt động tổ chức tiết kiến tập, tăng cường công việc thăm lớp, dự giờ, tạo điều kiện cho thầy cô giáo nâng cao thâm nghề, tạo điều kiện cho thầy cô giáo thăm quan học tập các trường trọng tâm trong ngoài Huyện, thường xuyên có kế hoạch bồi dưỡng thầy cô giáo còn hạn chế chuyên môn.

– Phát động các phong trào làm đồ dùng đồ chơi từ nguyên vật liệu tự nhiên, phế liệu, phong trào sáng tác thơ ca hò vè…Tổ chức tốt các hội thi “Thầy cô giáo dạy giỏi, viên chức nuôi dưỡng giỏi”, Hội thi “Làm đồ dùng đồ chơi tự tạo bằng nguyên phế liệu”, Hội thi “Xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm” cấp trường và tham gia cấp Huyện (nếu có).

– Thực hiện nghiêm túc công việc giám định chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo theo chuẩn nghề nghiệp GVMN, giám định chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giám định CB,CC,VC hàng tháng và cuối năm học.

5. Quản lý tài chính tài sản nhà trường, xây dựng kế hoạch sắm sửa CSVC:

* Tiêu chí:

– Xây dựng kế hoạch công việc hạ tầng thích hợp với thực tiễn của năm học.

– 100% nhóm lớp thực hiện ký nhận, bàn giao tài sản, sử dụng tài sản hiệu quả.

– 100% tài sản sắm sửa, bảo quản và sử dụng đúng mục tiêu.

– Thực hiện thu chi đúng theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên; đảm bảo nguyên tắc tài chính.

* Giải pháp:

– Khảo sát thực trạng cuối năm, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch sắm sửa, tu sửa, cải tạo, làm mới, thanh lý, tiếp thu CSVC đầu năm theo quy định.

– Kiểm kê, kiểm định chất lượng, số lượng CSVC tài sản định kỳ 1 năm/ 2 lần (Cuối năm tài chính và cuối năm học)

– Phân công Phó hiệu trưởng, kế toán, thủ kho trực tiếp theo dõi quản lý cấp phát CSVC thiết bị nhà trường.

– Lập sổ thu – chi tài chính theo hướng dẫn của Sở (Phòng) tài chính.

– Rà soát việc sử dụng quản lý CSVC của các nhóm, lớp, có hình thức xử phạt đối với các GV,NV quản lý CSVC yếu kém (Để mất mát hư hỏng phải đền).

6. Công việc rà soát nội bộ trường học:

– Thành lập Ban KTNB trường học năm học 20…. -20….ngay từ đầu năm học.

– Xây dựng kế hoạch KTNB thích hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị.

– Triển khai thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

– Tổ chức thực hiện có hiệu quả công việc rà soát theo kế hoạch, đảm bảo các nội dung theo yêu cầu.

– Liên kết ban TTND khắc phục kịp thời các vướng mắc trong đơn vị để có đề xuất điều chỉnh kịp thời.

– Điều chỉnh bổ sung đầy đủ các loại kế hoạch trong năm học, xử lý kết quả, báo cáo, rút kinh nghiệm sau lúc tổ rà soát báo cáo và có kết luận của Hiệu trưởng.

7. Công việc tham vấn, tuyên truyền vận động:

* Tiêu chí:

– Tham vấn với Chính quyền địa phương, UBND Huyện hỗ trợ kinh phí để cải tạo khu rửa và tu sửa một số hạng mục khu Quảng minh.

– Làm tốt công việc tuyên truyền về tri thức nuôi dạy trẻ, về công việc phổ cập trẻ 5 tuổi, công việc vận động xã hội hóa…vận động phụ huynh ủng hộ đồ dùng và kinh phí ….để xây dựng môi trường phong cảnh học tập cho các cháu.

* Giải pháp:

– Khảo sát tình hình thực tiễn tình trạng CSVC của trường để đề xuất trực tiếp bằng văn bản với UBND Huyện, Đảng uỷ – HĐND – UBND – MTTQ – Các ban ngành địa phương để xin hỗ trợ kinh phí tu sửa, cải tạo một số hạng mục tại khu Quảng Minh.

– Tổ chức tốt các hội nghị họp Ban đại diện PH các lớp, hội nghị họp phụ huynh toàn trường, phát động phong trào ủng hộ xây dựng “Môi trường học tập cho trẻ” thông qua cuộc họp phụ huynh đầu năm.

– Kịp thời biểu dương những tập thể, tư nhân có lòng hảo tâm hỗ trợ kinh phí cho nhà trường, làm tốt công việc thông tin tuyên truyền để lãnh đạo các ngành nắm được diễn biến, kết quả trong quá trình thực hiện và tranh thủ sự lãnh đạo kịp thời.

– Tham vấn kịp thời, đúng nhân vật, thời kì. Làm tốt công việc phối liên kết với các ban nghành địa phương, hội phụ huynh học trò để thực hiện nghiêm túc có chất lượng theo Điều lệ trường măng non.

– Tổ chức và lập kế hoạch tuyên truyền kịp thời, hình thức nhiều chủng loại: Qua bảng tin, qua các hội thi thầy cô giáo, học trò, thông qua các cuộc họp, tin báo truyền hình..

8. Tổ chức thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:

* Tiêu chí:

– 100% CBGV thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và tuân theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiết, hoc sinh tích cực” đăng ký nội dung thích hợp với công việc được giao viết bài thu hoạch.

– 100% CBGV thực hiện tốt công việc tuyên truyền về cuộc vận động “Đóng góp hỗ trợ các huyện miền núi; quỹ vì người nghèo”;”Hỗ trợ học trò nghèo có hoàn cảnh khó khăn” ; “Khắc phục hậu quả thiên tai bão lụt” và một số hoạt động khác của ngành, địa phương phát động.

– Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong trường học.

* Giải pháp:

– Triển khai kịp thời nội dung các cuộc vận động, các Chỉ thị, Nghị quyết, chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành cho CB,GV,NV. Rà soát giám định thầy cô giáo, viên chức thông qua nhận thức, hành động, hiệu quả công việc. Xây dựng kế hoạch cụ thể về thời kì, nội dung thực hiện cho từng cuộc vận động một cách cụ thể và có tính khả thi.

– Chỉ huy từng nhóm, lớp tự đăng ký giao ước thi đua thực hiện nội dung các cuộc vận động. Làm tốt công việc tham vấn tuyên truyền với các ngành, các ngành địa phương. Đồng thời thu hút sự quan tâm của số đông, các bậc phụ huynh, các tổ chức doanh nghiệp, tư nhân đóng trên khu vực cùng phối hợp thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn “Xây dựng trường học thân thiết học trò tích cực”; “Hỗ trợ kinh phí tu sửa, upgrade CSVC trường lớp học”

– Chỉ huy từng bộ phận, nhóm lớp, từng CB,GV,NV phải nghiêm túc thực hiện có hiệu quả toàn diện về mọi hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Xây dựng tu tạo môi trường lớp học sạch đẹp, gọn ghẽ, phong phú nhiều chủng loại. Cải tiến phương pháp dạy học thông minh, phát huy tính tích cực chủ động thông minh của trẻ để khẳng định uy tín chất lượng nhằm thu hút sự tham gia ủng hộ từ phía phụ huynh và số đông xã hội.

– Xây dựng các Quy chế thích hợp với tình hình đặc điểm của nhà trường: Quy chế chi phí nội bộ, Quy chế phối hợp chuyên môn và công đoàn, Quy chế thực hiện dân chủ, Quy chế làm việc…..

9. Thực hiện quy chế dân chủ trong trường học:

– Quản lý lãnh đạo quản lý mọi hoạt động trong nhà trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về toàn thể hoạt động của nhà trường.

– Tổ chức thực hiện những quy định về trách nhiệm của nhà trường, cán bộ, thầy cô giáo, viên chức.

– Lắng tai tiếp thu những ý kiến tư nhân, tổ chức, đoàn thể, có giải pháp khắc phục đúng cơ chế chính sách hiện hành của Nhà nước, nội quy Quy chế đơn vị.

– Thực hiên nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ.

– Thực hiện nghiêm túc cơ chế họp hành.

– Thực hiện nghiêm túc thông tư 36/TT-BGDĐT ngày 28/12/20…. về thực hiện công khai trong các cơ sở GD&ĐT.

V. Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 20….- 20…. :

Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.

VI. Đề tài sáng kiến kinh nghiệm:

“Một số giải pháp lãnh đạo thầy cô giáo xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”.

Nguồn: thtrangdai.edu.vn

Chuyên mục: Blog

Xem thêm  Cách chọn núm ti phù hợp với độ tuổi của trẻ

Viết một bình luận