Phân biệt các loại củ loa chuyên dụng bạn nên biết

Bạn đang xem bài viết Phân biệt các loại driver loa chuyên dụng bạn nên biết tại thtrangdai.edu.vn. Bạn có thể truy cập nhanh những thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.

Driver loa là bộ phận không thể thiếu của loa vì nó giúp tạo ra sóng âm, tạo nên âm sắc của thiết bị. Hãy cùng thtrangdai.edu.vn tìm hiểu và phân biệt các loại loa chuyên dụng qua bài viết dưới đây nhé!

Loa tần số cao

Loa tần số cao còn được gọi là loa Treble, loa Tweeter hay loa HF (High- Frequency), thường có kích thước khoảng 1 inch. Đây là dòng loa đại diện cho âm cao, âm sắc của các loại nhạc cụ, bộ phát,…

Loại loa này có thể biểu diễn ở dải tần cao từ 2000Hz đến 20.000Hz. Có những loại loa đặc biệt như loa siêu tweeter có thể phát ra âm thanh ở tần số rất cao từ 20.000Hz đến 100.000Hz.

Có rất nhiều loại loa tweeter phổ biến như: Cone, Dome, Piezo, Ribbon, từ tính phẳng, tĩnh điện, Air Motion Transformer, Horn, Plasma hay Ion,…

Loa tần số cao là loa đại diện cho âm sắc và âm sắc cao của các nhạc cụ, máy phát, v.v.

Cấu tạo của loa tần số cao

Loa được cấu thành từ màng loa, vỏ, vành treo và khung. Loa tweeter thường có màng loa được làm từ nhiều chất liệu như Đồng, Nhôm, Titan, Magiê và Beryllium nhẹ.

Cấu tạo của loa tần số cao

Cấu tạo loa cao tần

Công dụng của loa tần số cao

Loa tần số cao có thể tái tạo dải âm thanh cao, giúp bạn cảm nhận được âm thanh tần số cao trong âm nhạc. Nhiệm vụ của chiếc loa này là thể hiện những âm cao, âm sắc của nhạc cụ và các hiệu ứng như kính vỡ, âm thanh của nhạc cụ, v.v.

Xem thêm  Xuất hiện ảnh quảng cáo iPhone 6s màu vàng hồng

Loa tần số cao có thể tái tạo dải âm thanh cao

Loa tần số cao có thể tái tạo dải âm thanh cao mà người nghe có thể cảm nhận được

Loa giữa

Loa Mid hay còn gọi là loa Mid hay Squawker. Loại loa này có thể phát ra âm thanh ở dải tần khoảng 250Hz đến 2.000Hz.

Loa tầm trung có thể biểu diễn ở tần số từ 250Hz đến 2.000Hz

Loa tầm trung có thể thể hiện âm thanh ở dải tần từ 250Hz đến 2.000Hz

Cấu tạo của loa tầm trung

Loa tầm trung được cấu thành từ nhiều bộ phận, trong đó quan trọng nhất là màng loa. Chất liệu làm màng loa chủ yếu là giấy hoặc nhựa như: Polypropylene, Cobex, Bextrene, sợi Kevlar, sợi thủy tinh, sợi carbon hoặc các kim loại nhẹ như: Nhôm, Magiê, Nhôm Titan, Magiê, Titanium…

Cấu tạo của loa tầm trung

Cấu tạo của loa tầm trung

Công dụng của loa tầm trung

Loa tầm trung có nhiệm vụ hiển thị dải âm thanh và âm thanh dễ nghe nhất đến tai người. Hầu hết các TV hay radio thường chỉ sử dụng 1 hoặc 2 loa mid để nghe tốt giọng nói nên khả năng thể hiện các loại âm thanh khác như nhạc cụ, âm trầm rất hạn chế.

Loa tầm trung có nhiệm vụ hiển thị dải âm thanh và âm thanh dễ nghe nhất đến tai người

Loa tầm trung có nhiệm vụ hiển thị dải âm thanh và âm thanh dễ nghe nhất đến tai người

Loa trầm

Woofer hay còn gọi là loa Woofer, loa Bass. Để dễ dàng hình dung ra âm thanh của loa sub thì tiếng trống được xem là đối tượng được nhắc đến nhiều nhất, và khi nói về phim ảnh thì đó chính là tiếng bom rơi, tiếng ống xả,…

Loa trầm thường phát ra âm thanh ở dải tần từ 500Hz trở xuống. Loa trầm được đánh giá cao khi thể hiện rõ ràng âm thanh ở tần số rất thấp, thậm chí xuống tới 20Hz.

Ngoài ra còn có loại loa siêu trầm gọi là Subwoofers, xuất hiện dưới dạng loa riêng biệt và không dùng chung thân loa với loa tầm trung (MID) hay loa tweeter. Bên cạnh đó, khả năng tái tạo độ sâu của loa đôi khi còn phụ thuộc vào kích thước nón loa và lượng không khí mà nó tác động.

Xem thêm  So sánh Samsung Galaxy S23 Ultra và Samsung Galaxy S22 Ultra: Những nâng cấp đã đủ hấp dẫn SamFans

Loa trầm thường phát âm thanh ở dải tần từ 500Hz trở xuống

Loa trầm thường phát âm thanh ở dải tần từ 500Hz trở xuống

Cấu tạo của loa trầm

Thiết kế loa siêu trầm phổ biến nhất là loa điện động sử dụng hình nón bằng bìa cứng hoặc vật liệu khác nhẹ và cứng và đi kèm với bộ khuếch đại được tối ưu hóa bên trong.

Cấu tạo của loa trầm

Cấu tạo của loa trầm

Công dụng của loa siêu trầm

Loa trầm giúp hỗ trợ âm trầm, giúp âm thanh ấm hơn với âm trầm sâu và dày hơn, giúp âm thanh trung thực hơn, micro sẽ nhạy và hay hơn.

Loa trầm giúp hỗ trợ âm trầm, giúp âm thanh ấm hơn

Loa trầm giúp hỗ trợ âm trầm, giúp âm thanh ấm hơn

Loa toàn dải

Loa toàn dải hay còn gọi là loa Full-range có dải tần thường nằm trong khoảng 20Hz đến 20.000Hz theo lý thuyết. Tuy nhiên, loa toàn dải chủ yếu chịu trách nhiệm về âm cao và âm trung, ở khoảng 100Hz đến 20.000Hz.

Loa toàn dải hay còn gọi là loa Full-range, có dải tần thường khoảng 20Hz đến 20.000Hz

Loa toàn dải hay còn gọi là loa Full-range, có dải tần thường khoảng 20Hz đến 20.000Hz

Cấu tạo của loa toàn dải

Loa toàn dải thường có thiết kế dạng nón hoặc dạng Dome để tối ưu hóa hiệu suất dải cao. Các nhà sản xuất cũng có xu hướng tạo ra các driver toàn dải có độ nhạy cao (để tối ưu hóa âm trầm) và sử dụng cuộn cảm nhẹ (để tối ưu hóa âm bổng).

Ngoài ra, loa toàn dải còn có nam châm lớn hơn bình thường rất nhiều và được đặt trong thùng loa đặc biệt có buồng âm thanh không quá lớn. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng loa đồng trục không được coi là loa toàn dải mà loa tĩnh có thể được coi là một loại loa toàn dải đặc biệt.

Xem thêm  Bắc Giang: Mâu thuẫn chuyện tình cảm, chồng "tiễn vợ" đi ngay trong đêm

Máy yến mạch toàn dải thường có thiết kế dạng nón hoặc dạng che bụi

Loa toàn dải thường có thiết kế dạng nón hoặc dạng che bụi

Công dụng của loa toàn dải

Loa toàn dải rất phổ biến, có thể tìm thấy trên tivi, máy tính hay smartphone,… đều là những thiết bị có thiết kế không gian dành cho loa nhỏ gọn nhằm tối ưu hóa thiết kế thẩm mỹ hoặc tính di động. Tuy nhiên, nhiều người cũng thích sử dụng loa toàn dải hơn vì tính liền mạch và đồng nhất của toàn bộ âm thanh.

Loa toàn dải rất phổ biến, có thể tìm thấy trên tivi, máy tính hay smartphone,…

Loa toàn dải rất phổ biến, có thể tìm thấy trên tivi, máy tính hay smartphone,…

Bảng so sánh tổng quan các loại loa

Loa tần số cao Loa giữa Loa trầm Loa toàn dải
Kích cỡ Bé nhỏ Phù hợp To lớn Phụ thuộc vào nhà sản xuất
Dải tần hoạt động Cao Trung tâm Ngắn Từ thấp đến trung đến cao
Dải tần số 2000Hz đến 20.000Hz 250Hz đến 2.000Hz 500Hz trở xuống 20Hz đến 20.000Hz
Ứng dụng loa 2 hoặc 3 đường tiếng loa 3 đường tiếng

loa 3 đường tiếng

Loa siêu trầm độc lập

Diễn giả độc lập
Sức chống cự 16 Ω 8Ω, 16Ω 8 Ω 4 Ω, 8 Ω, 16 Ω
Tần số rung Rất cao Trung bình Thấp đến rất thấp Thấp hơn Tweeter và cao hơn Woofer

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn phân biệt được các loại driver loa chuyên dụng hiện nay. Nếu bạn có thắc mắc hay muốn đặt mua sản phẩm hãy bình luận bên dưới nhé!

Cảm ơn các bạn đã đọc bài Phân biệt các loại driver loa chuyên dụng bạn nên biết tại thtrangdai.edu.vn. Các bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới và hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích được cho bạn. tin tức thú vị.

Nhớ để nguồn: Phân biệt các loại củ loa chuyên dụng bạn nên biết tại thtrangdai.edu.vn

Chuyên mục: Blog

Viết một bình luận