Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/3/2024, USD VCB đảo chiều tăng 30 đồng theo cả hai chiều mua và bán, đồng thời USD thế giới tiếp tục tăng.
Tỷ giá USD/ VNĐ hôm nay 01/03/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 1/3/2024, USD VCB đảo chiều tăng 30 đồng ở cả 2 chiều mua và bán, đồng thời USD thế giới tiếp tục tăng.
Tỷ giá trung tâm VNĐ/USD hôm nay (1/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh về mức 24.002 VNĐ/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/2.
Hiện nay, tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại dao động từ 23.400 – 25.152 VNĐ/USD. Tỷ giá Đô la Mỹ cũng được Sở giao dịch NHNN đưa về biên độ giao dịch từ 23.400 đến 25.152 VNĐ/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô la trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.450 và mức bán ra là 24.820, tăng 30 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/2. Giá mua bán USD hiện nay dao động trong khoảng 23.400 – 25.300 đồng/USD.
1. VCB – Cập nhật: 01/03/2024 14:27 – Thời gian cung cấp website | ||||
Tiền tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã số | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
ĐÔ LA ÚC | AUD | 15.634,14 | 15.792,06 | 16.299,47 |
ĐÔ LA CANADA | CAD | 17.707,84 | 17.886,70 | 18.461,42 |
PHÁP THỤY SĨ | CHF | 27.161,63 | 27.435,99 | 28.317,54 |
nhân dân tệ nhân dân tệ | CNY | 3.353,27 | 3.387,14 | 3.496,50 |
KRONE ĐAN MẠCH | DKK | – | 3.510,11 | 3.644,70 |
EURO | EUR | 25.964,86 | 26.227,13 | 27.389,87 |
bảng Anh | GBP | 30.324,75 | 30.631,06 | 31.615,27 |
ĐÔLA HONG KONG | HKD | 3.067,81 | 3.098,80 | 3.198,37 |
RÚP ẤN ĐỘ | INR | – | 296,55 | 308,42 |
YÊN | JPY | 158,96 | 160,56 | 168,25 |
NGƯƠI HAN QUÔC ĐA CHIÊN THĂNG | KRW | 15,97 | 17,74 | 19h35 |
ĐẶC BIỆT KUWAITI | KWD | – | 79.853,29 | 83.049,74 |
ĐỒNG RINGGIT MÃ LAI | MYR | – | 5.144,84 | 5.257,30 |
KRONER NA UY | NOK | – | 2.278,22 | 2.375,06 |
RÚP NGA | chà | – | 256,34 | 283,78 |
rial SAUDI | SAR | – | 6.551,88 | 6.814,14 |
ĐỒNG CURON THỤY ĐIỂN | SEK | – | 2.330,48 | 2.429,54 |
ĐÔ LA SINGAPORE | SGD | 17.853,97 | 18.034,32 | 18.613,78 |
BAHT THÁI LAN | THB | 605,79 | 673.11 | 698,92 |
ĐÔ LA MỸ | đô la Mỹ | 24.440,00 | 24.470,00 | 24.810,00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 00:00 ngày 01/03/2024 – Thời gian cung cấp website | ||||
Tiền tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã số | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15.795 | 15.895 | 16.345 |
CAD | CAD | 17,909 | 18.009 | 18.559 |
CHF | CHF | 27.382 | 27,487 | 28.287 |
CNY | CNY | – | 3,384 | 3,494 |
DKK | DKK | – | 3,524 | 3,654 |
EUR | EUR | #26,176 | 26.211 | 27.371 |
GBP | GBP | 30.730 | 30.780 | 31.740 |
HKD | HKD | 3.073 | 3.088 | 3.223 |
JPY | JPY | 160,57 | 160,57 | 168,52 |
KRW | KRW | 16,66 | 17,46 | 20,26 |
LAK | LAK | – | 0,88 | 1,24 |
NOK | NOK | – | 2.281 | 2.361 |
NZD | NZD | 14.767 | 14.817 | 15.334 |
SEK | SEK | – | 2.327 | 2,437 |
SGD | SGD | 17.865 | 17.965 | 18.565 |
THB | THB | 633,29 | 677,63 | 701,29 |
đô la Mỹ | đô la Mỹ | #24.400 | 24.480 | 24.820 |
3. Agribank – Cập nhật: 08:00 ngày 01/01/1970 – Nguồn thời gian website | ||||
Tiền tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã số | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
đô la Mỹ | đô la Mỹ | 24.460,00 | 24.480,00 | 24.800,00 |
EUR | EUR | 26.119,00 | 26.224,00 | 27.361,00 |
GBP | GBP | 30.456,00 | 30.640,00 | 31.587,00 |
HKD | HKD | 3.085,00 | 3.097,00 | 3.198,00 |
CHF | CHF | 27.328,00 | 27.438,00 | 28.304,00 |
JPY | JPY | 159,88 | 160,52 | 168.02 |
AUD | AUD | 15.719,00 | 15.782,00 | 16.266,00 |
SGD | SGD | 17.968,00 | 18.040,00 | 18.577,00 |
THB | THB | 669,00 | 672,00 | 699,00 |
CAD | CAD | 17.819,00 | 17.891,00 | 18.421,00 |
NZD | NZD | 14.754,00 | 15.245,00 | |
KRW | KRW | 17,66 | 19:28 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen thời điểm 5h15 ngày 1/3/2024 như sau:
chợ đen ngày 1 tháng 3 năm 2024
Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường USD so với sáu loại tiền tệ chính (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 104,10 điểm – tăng 0,12% so với giao dịch. Ngày 29 tháng 2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày gần đây (Nguồn: Investing)
Chỉ số Đô la (DXY) hôm nay tăng 0,12%. Đồng đô la đã phục hồi sau đợt giảm ban đầu và tăng cao hơn khi những bình luận diều hâu từ Chủ tịch Fed San Francisco Daly và Chủ tịch Fed Atlanta Bostic đã đẩy lùi khả năng Fed cắt giảm lãi suất cho đến cuối năm nay. .
Đồng đô la ban đầu giảm thấp hơn vào thứ Năm sau khi chỉ số giảm phát PCE cốt lõi tháng 1 tăng với tốc độ chậm nhất, một yếu tố ôn hòa đối với chính sách của Fed. Các báo cáo kinh tế khác của Hoa Kỳ đã khiến đồng đô la giảm giá sau khi MNI Chicago PMI của tháng 1 bất ngờ giảm mạnh nhất trong 7 tháng và sau khi doanh số bán nhà đang chờ xử lý trong tháng 1 bất ngờ giảm. tối đa trong 5 tháng.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần của Mỹ tăng 13.000 lên 215.000, cho thấy thị trường lao động yếu hơn kỳ vọng là 210.000.
Chi tiêu cá nhân của Mỹ trong tháng 1 đã tăng 0,2% so với tháng trước, đúng như dự đoán. Thu nhập cá nhân trong tháng 1 tăng 1,0%, mạnh hơn dự kiến 0,4% và là mức tăng lớn nhất trong một năm. Chỉ số giảm phát lõi PCE tháng 1 của Hoa Kỳ đã giảm xuống 2,8% so với cùng kỳ từ mức 2,9% trong tháng 12, phù hợp với kỳ vọng và tốc độ tăng trưởng chậm nhất trong 2-3/4 năm.
Chỉ số PMI MNI Chicago của Mỹ trong tháng 2 bất ngờ giảm 2,0 xuống 44,0, yếu hơn kỳ vọng tăng lên 48,0 và là mức giảm mạnh nhất trong 7 tháng. Doanh số bán nhà chờ xử lý của Mỹ trong tháng 1 bất ngờ giảm 4,9%, yếu hơn kỳ vọng tăng 1,5% và là mức giảm lớn nhất trong 5 tháng.
Chủ tịch Fed San Francisco Daly cho biết Fed “sẵn sàng” cắt giảm lãi suất khi “dữ liệu cho chúng ta biết điều đó”, nhưng “không có nguy cơ sắp xảy ra về việc nền kinh tế sẽ thu hẹp lại”. Chủ tịch Fed Atlanta Bostic cho rằng nếu lạm phát tiếp tục giảm như ông kỳ vọng thì việc FED bắt đầu nới lỏng vào mùa hè này có thể là thời điểm thích hợp.
Các thị trường đang đánh giá thấp khả năng cắt giảm lãi suất 25 bp ở mức 3% cho cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) ngày 19-20 tháng 3 và 21% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 30 tháng 3 đến ngày 1 tháng 5.
Giá USD hôm nay ngày 1 tháng 3 năm 2024
Tham khảo các địa chỉ yêu thích để đổi Ngoại Tệ – Mua Bán USD tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trình Hà Trung – Số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
2. Mỹ nghệ vàng bạc – Số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
3. Cửa hàng vàng bạc Minh Chiến – Số 119 Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
4. Công ty Vàng bạc đá quý Thịnh Quang – Số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
5. Cửa hàng Toàn Thủy – Số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – Số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Cửa hàng Chính Quang – Số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
8. Cửa hàng Kim Linh 3 – Số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
9. Cửa hàng Huy Khôi – Số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
10. Hệ thống phòng giao dịch tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, VietinBank, SHB
Tham khảo những địa chỉ yêu thích để đổi Ngoại Tệ – Mua Bán USD tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Quầy đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM
2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM
3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, P.10, Q.10. TP.HCM
4. Trung tâm vàng bạc Sài Gòn – Số 40-42 Phan Bội Châu, Quận 1, TP.HCM
5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – Số 209 Phạm Văn Hải, Bình Chánh, TP.HCM
6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
7. Shop Tâm Hải Kim – Số 27 Trường Chinh, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM
8. Tiệm vàng Bích Thủy – Số 39 Chợ Phạm Văn Hai, Phường 3, Quận Tân Bình, TP.HCM
9. Tiệm vàng Hà Tâm – Số 2 Nguyễn An Ninh, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM
10. Hệ thống phòng giao dịch tại các ngân hàng trên địa bàn TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
Nhớ để nguồn: Tỷ giá USD hôm nay 1/3/2024: Đồng USD trong nước và thế giới đua nhau tăng tại thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Blog