Bảng giá Vespa mới nhất tháng 10/2023 tại các đại lý trên toàn quốc, bảng giá chi tiết nhất sẽ được cập nhật trong bài viết dưới đây.
Tháng 10/2023, dòng Vespa tiếp tục ra mắt thị trường với 3 mẫu xe gồm: Vespa Sprint, Vespa Primavera và Vespa GTS Super, đi kèm các phiên bản khác nhau và tùy chọn màu sắc tương ứng.
Giá niêm yết các mẫu xe Vespa tháng 10/2023 vẫn được hãng duy trì ở mức giá cũ, hiện giá xe đang dao động trong khoảng 77,8 – 158,6 triệu đồng, cụ thể:
– Mẫu Vespa Sprint gồm 7 phiên bản với giá dao động từ 81 – 132 triệu đồng.
– Mẫu Vespa Primavera gồm 4 phiên bản với giá dao động từ 77,8 – 86,66 triệu đồng.
– Tương tự, mẫu Vespa GTS Super gồm 2 phiên bản với giá niêm yết dao động từ 137 – 158,6 triệu đồng.
Vespa Primavera S 125. (Ảnh: Vespa)
Vespa là mẫu xe tay ga được nhiều khách hàng Việt ưa chuộng, đặc biệt là tầng lớp thượng lưu vì giá thành khá cao. Xe nổi bật với vẻ ngoài lịch lãm, trẻ trung với nhiều màu sắc tươi trẻ, độc quyền và sang trọng, mang đến cho người dùng sự đẳng cấp khi di chuyển.
Đặc biệt, Vespa còn được trang bị động cơ mạnh mẽ, vận hành êm ái, bền bỉ và được trang bị nhiều tính năng hiện đại, mang đến cho người dùng những trải nghiệm lái tuyệt vời mà ít sản phẩm khác có được. Bất cứ đối thủ nào trong cùng phân khúc đều có thể so sánh được.
So với tháng trước, giá xe Vespa tại đại lý trong tháng 10 không có biến động mới. Hiện không có sự chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá niêm yết của hãng, trong đó giá bán cao nhất được ghi nhận là Vespa GTS Super Tech 300.
Bảng giá Vespa mới nhất tháng 10/2023. (Nguồn: Vespa)
Bảng giá Vespa mới nhất tháng 10/2023 (Đơn vị: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Sự khác biệt |
Vespa Sprint 125 | Màu xanh lá | 81 | 81 | 0 |
Màu vàng | 81 | 81 | 0 | |
Màu đỏ | 81 | 81 | 0 | |
Xám | 81 | 81 | 0 | |
Vespa Sprint S 125 | Màu xanh lá | 83,3 | 83,3 | 0 |
Trắng | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Quả cam | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Xám | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Đen | 83,3 | 83,3 | 0 | |
Vespa Sprint S 150 | Xám | 97,8 | 97,8 | 0 |
Trắng | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Quả cam | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Màu xanh lá | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Đen | 97,8 | 97,8 | 0 | |
Vespa Sprint Justin Bieber 125 | Trắng | 115,8 | 115,8 | 0 |
Vespa Sprint Justin Bieber 150 | Trắng | 132 | 132 | 0 |
Vespa Sprint S với màn hình TFT 150 | Đồng | 110 | 110 | 0 |
Đen | 110 | 110 | 0 | |
Vespa Sprint S với màn hình TFT 125 | Đồng | 96,9 | 96,9 | 0 |
Đen | 96,9 | 96,9 | 0 | |
Vespa Primavera 125 | Quả cam | 77,8 | 77,8 | 0 |
Màu xanh lá | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Xám | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Nước biển xanh | 77,8 | 77,8 | 0 | |
Vespa Primavera S 125 | Be | 80 | 80 | 0 |
Trắng | 80 | 80 | 0 | |
Quả cam | 80 | 80 | 0 | |
Màu vàng | 80 | 80 | 0 | |
Màu xanh lá | 80 | 80 | 0 | |
Vespa Primavera ĐỎ 125 | Màu đỏ | 84,2 | 84,2 | 0 |
Vespa Primavera Color Vibe 125 | Màu xanh lá | 86,66 | 86,66 | 0 |
Quả cam | 86,66 | 86,66 | 0 | |
Vespa GTS Super Sport 150 | Màu xanh lá | 137 | 137 | 0 |
Trắng | 137 | 137 | 0 | |
Quả cam | 137 | 137 | 0 | |
Đen | 137 | 137 | 0 | |
Vespa GTS Super Tech 300 | Xám | 158,6 | 158,6 | 0 |
Màu xanh lá | 158,6 | 158,6 | 0 |
Lưu ý: Giá xe máy chỉ mang tính chất tham khảo và đã bao gồm VAT nhưng chưa bao gồm phí biển số, thuế trước bạ và phí bảo hiểm xe máy. Giá xe cũng có thể thay đổi tùy theo thời điểm của từng đại lý Vespa và khu vực bán xe.
(Tổng hợp)
Nhớ để nguồn: Bảng giá xe Vespa tháng 10/2023 mới nhất tại thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Blog