Bạn đang xem bài viết Hướng dẫn sử dụng hàm MID trong Excel để cắt chuỗi tại thtrangdai.edu.vn. Bạn có thể truy cập nhanh những thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.
Excel là phần mềm được sử dụng phổ biến hiện nay. Một trong những hàm cơ bản của Excel là hàm MID dùng để cắt chuỗi. Trong bài viết dưới đây thtrangdai.edu.vn sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm MID nhé!
Hàm MID trong Excel
Hàm MID trong Excel là hàm dùng để cắt một chuỗi ký tự ở giữa một chuỗi ký tự cho trước, được xác định bắt đầu từ vị trí bạn chỉ định và số lượng ký tự bạn muốn.
Ghi chú:
- Nếu giá trị m lớn hơn độ dài của chuỗi ký tự thì hàm MID trả về giá trị trống.
- Nếu giá trị m nhỏ hơn độ dài chuỗi ký tự nhưng tổng các giá trị m cộng n vượt quá độ dài chuỗi ký tự thì hàm MID trả về các ký tự về cuối chuỗi ký tự đã cho.
- Nếu giá trị m nhỏ hơn 1 hoặc giá trị n âm thì hàm MID trả về #VALUE! giá trị lỗi.
Một số ứng dụng thực tế của hàm MID:
Ban đầu có một chuỗi ký tự được gọi là homnaytroimua.
– Yêu cầu bỏ từ naytroimua
=MID(C8,4,10)
-Yêu cầu từ mua
=MID(C8,11,3)
Lưu ý: Hàm MID và MIDB được sử dụng cho các ngôn ngữ khác nhau:
- Những chức năng này có thể không có sẵn ở tất cả các ngôn ngữ.
- Hàm MID luôn đếm mỗi ký tự là 1.
- Hàm MIDB đếm mỗi ký tự là 2 khi bạn đã bật trình soạn thảo hỗ trợ DBCS (Ví dụ: tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Hàn), sau đó đặt nó làm ngôn ngữ mặc định. Ngược lại, hàm MIDB đếm mỗi ký tự là 1.
Ví dụ về hàm MID
Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm MID, mời các bạn tham khảo các ví dụ dưới đây:
Cách xuất bất kỳ họ và tên nào
Sử dụng chức năng TÌM KIẾM để tìm kiếm khoảng trắng. Sau đó, bạn sử dụng hàm MID để tách chuỗi con bắt đầu từ ký tự đầu tiên cho đến ký tự đứng trước khoảng trắng.
Để xuất bất kỳ thông tin gia đình nào, chúng tôi có ví dụ:
=MID(A2,1,TÌM KIẾM(” “,A2)-1)
Để xuất tên, chúng ta sử dụng cấu trúc sau:
Lần này, TÌM KIẾM được sử dụng để xác định vị trí bắt đầu. Sau đó sử dụng hàm LEN để cung cấp tổng độ dài của chuỗi gốc. Nếu không sử dụng hàm LEN, bạn có thể đặt một số rất dài cho chuỗi ký tự cần trích xuất, ví dụ 100. Tiếp theo, sử dụng hàm TRIM để loại bỏ khoảng trắng.
=TRIM(MID(A2,SEARCH(” “,A2),LEN(A2))
Cách trích xuất chuỗi ký tự giữa hai khoảng trắng
Chúng ta vẫn sử dụng hàm SEARCH để xác định vị trí của khoảng trắng đầu tiên, thêm 1 vào đó để chuỗi ký tự được trích xuất bắt đầu bằng ký tự ngay sau khoảng trắng.
Tiếp theo, để lấy vị trí của khoảng trắng thứ hai, hãy sử dụng chức năng TÌM KIẾM bằng cách bắt đầu tìm kiếm từ ký tự đầu tiên sau khoảng trắng thứ hai: SEARCH(” “,A2,SEARCH(” “,A2) )+1)
Sau đó, bạn cần trừ vị trí của 2 khoảng trắng trong 2 khoảng trắng. Sử dụng: TÌM KIẾM (” “, A2, TÌM KIẾM (” “,A2)+1) – TÌM KIẾM (” “,A2)
Kết hợp các công thức trên lại với nhau ta được công thức MID trích xuất chuỗi ký tự giữa 2 khoảng trắng:
=MID(A2, TÌM KIẾM(” “,A2)+1, TÌM KIẾM (“ “, A2, TÌM KIẾM (“ “,A2)+1) – TÌM KIẾM (“ “,A2)-1)
Cách tách văn bản khỏi vị trí bất kỳ
Bạn sử dụng công thức tổng quát sau:
=TRIM(MID(SUBSTITUTE(chuỗi,” “,REPT(” “,LEN(string))), (N-1)*LEN(string)+1, LEN(string)))Trong đó:
- Chuỗi là chuỗi văn bản gốc.
- N là số thứ tự của từ cần trích.
- LEN – hàm lấy tổng độ dài của chuỗi văn bản gốc.
- REPT – hàm lặp lại một ký tự cụ thể một số lần nhất định.
- SUBSTITUTE – thay thế ký tự này bằng ký tự khác.
- TRIM – loại bỏ khoảng trắng.
Các hàm SUBSTITUTE và REPT biến bất kỳ khoảng trắng nào trong chuỗi văn bản gốc thành nhiều khoảng trắng. Số khoảng trắng được thêm vào bằng tổng độ dài của chuỗi văn bản gốc được hàm LEN trả về: SUBSTITUTE(A2,” “,REPT(” “,LEN(A2)))
Tiếp theo, bạn cần tính vị trí bắt đầu của chuỗi con cần trích xuất bằng công thức sau: (N-1) * LEN (A1) +1. Phép tính này trả về vị trí của ký tự đầu tiên trong chuỗi con cần trích xuất hoặc vị trí của một số khoảng trắng trong tổng số khoảng trắng trước đó.
Số lượng ký tự cần trích xuất bạn có thể tìm hiểu bằng cách lấy tổng độ dài của chuỗi văn bản gốc: LEN(A2). Thông qua đó, bạn sẽ loại bỏ khoảng trắng trong chuỗi dài bao gồm dấu cách và từ.
Cuối cùng, hàm TRIM sẽ loại bỏ các khoảng trắng ở đầu và cuối.
Cách trích xuất một từ có chứa một hoặc nhiều ký tự cụ thể
Hãy xem ví dụ sau: Lọc giá có trong văn bản khi sử dụng hàm MID.
=TRIM(MID(SUBSTITUTE(A2,” “,REPT(” “,99)),MAX(1,FIND(“$”,SUBSTITUTE(A2,” “,REPT(” “,99)))-50) ,99))
Giải thích:
Hàm SUBSTITUTE và hàm REPT biến mọi khoảng trắng trong chuỗi văn bản gốc thành nhiều khoảng trắng, chính xác hơn là 99 khoảng trắng.
Hàm FIND sẽ tìm kiếm và định vị ký tự mong muốn (trong ví dụ này là $), sau đó bạn trừ đi 50. Làm như vậy bạn sẽ nhận được 50 ký tự và đặt vào giữa khối 99 khoảng trắng trước chuỗi con chứa ký tự được chỉ định.
Hàm MAX được sử dụng để xử lý tình huống khi chuỗi con mong muốn xuất hiện ở đầu chuỗi văn bản gốc. Trong trường hợp này, kết quả của FIND() – 50 sẽ âm và MAX(1, FIND() – 50) sẽ được thay thế bằng 1.
Do đó, hàm MID sẽ thu thập 99 ký tự tiếp theo và trả về chuỗi con bạn cần. Hàm TRIM giúp bạn loại bỏ tất cả khoảng trống và trả về giá đi kèm ($40, $600).
Cách làm hàm MID trả về một số
=VALUE(TRUNG(A2,7,3))
Hàm MID trong Excel luôn trả về một chuỗi văn bản nên hãy chuyển đổi kết quả đầu ra thành số. Vui lòng sử dụng hàm VALUE để chuyển đổi.
Trên đây là bài viết chia sẻ tới các bạn cách sử dụng hàm MID trong Excel. MHi vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn sử dụng và nếu có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận bên dưới nhé!
Cảm ơn các bạn đã xem bài viết Hướng dẫn sử dụng hàm MID trong Excel để cắt chuỗi tại thtrangdai.edu.vn. Các bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới và hy vọng thông tin sẽ giúp ích cho bạn. hấp dẫn.
Nhớ để nguồn: Cách sử dụng hàm MID trong Excel để cắt chuỗi tại thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Blog