Công Thức Tính Đạo Hàm Căn Bậc 3 Và Một Số Ví Dụ Minh Họa

Đạo hàm căn bậc 3 là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 11. Các bài kiểm tra và đề thi thường tập trung vào phần này. Để củng cố hiểu biết về công thức tính đạo hàm căn bậc 3.

Đạo hàm là gì?

Đạo hàm là gì? (Nguồn: Internet)

Đầu tiên, các em cần phải hiểu rõ bản chất của đạo hàm.

Lấy một hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b), với x0 ∈ (a;b). Ta có giới hạn hữu tỉ (nếu tồn tại) của tỉ số [f(x) – f(x0)] / [x – x0] khi x tiến đến x0 được gọi là đạo hàm của hàm số đặt trước tại x0. Kí hiệu đạo hàm là f’(x0) hay y’(x0). Theo đó, ta sẽ có f’(x0) = lim⁡(x→x0)[f(x) – f(x0)] / [x – x0]. Nếu ta đặt Δx = x – x0 và f(x0 + Δx) – f(x0) = Δy, thì ta sẽ thu được f’(x0) = lim⁡(Δx→0)Δy/Δx. Trong đó: • x: số gia của đối số tại x0 • y: số gia tương ứng của hàm số đã cho.​ Lấy một hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b), với x₀ ∈ (a;b). Ta có giới hạn hữu tỉ (nếu tồn tại) của tỉ số (\frac{{f(x)-f(x₀)}}{{x-x₀}}) khi (x \to {x₀}) được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tại (𝑥₀). Kí hiệu đạo hàm là (f′(x₀)) hay (y′(x₀)). Theo đó, ta sẽ có (f′(x₀)=\lim_{{x \to {x₀}}} \frac{{f(x)-f(x₀)}}{{x-x₀}}). Nếu ta đặt (Δ𝑥 = 𝑥 – 𝑥₀) và (f(x₀+Δ𝑥)- f(x₀)=Δ𝑦), thì ta sẽ thu được (f′(x₀) = \lim_{{Δx \to 0}} \frac{{Δy}}{{Δ𝑥}}). Trong đó: • x: số gia của đối số tại x₀ • y: số gia tương ứng của hàm số đã cho

Xem thêm  Hướng dẫn sử dụng lò vi sóng Sharp model R-G271, R-G272, R-G273

Cách tính đạo hàm của hàm căn thức

Đối với hàm số có chứa căn thức, các em sẽ áp dụng những công thức tính đạo hàm của hàm căn thức sau để giải quyết các bài toán:

(𝑥)′ = 12𝑥 và (𝑢)′ = 𝑢^2𝑢′ với hàm 𝑢 là hàm hợp(x) (𝑦)′ = 2𝑦^1 và (𝑛𝑢)′ = 𝑛/1.𝑛/1+1.𝑢′ với hàm 𝑢 là hàm hợp Ngoài ra, nếu cần tính đạo hàm căn bậc 3 trở lên hay hàm số có căn thức dưới mẫu thì các em có thể biến đổi biểu thức và sử dụng các công thức đạo hàm dưới đây: ∙ 𝑐 = √[∙] = √[∙].Ɗ-1.Ɗ′ ∙ √(𝜈) = 𝜈^(-1/2).√(Nu) = N^(1/Nu).Nu^(Nu/Nu-1).Nu’ ∙ (√(ℎα))’ = α.ℎ^(α-1).h’ và (√(ℎ^(-1)))’ = -h’^2/(2h^(3/2)) Ví dụ về cách tính đạo hàm của hàm căn thức cụ thể như sau: ∙ √(x²) = 2x‾‾‾‾ ‾ ‾ ‾ ‾ ‾> (2x)’ = (2x²)’/(2x) = (4x)/(2x) = 2 ∙ √(x²+1) = x^(2+1/2) = 2x/x.√(x²+1) = 2.√(x²+1)/(2x) ∙ √(1/(x²+1)) = -((x²+1)’)/((x²+1)²) = -((2x)/(x²+1))/(2(x²+1)²) = -((4-4)/(4(x²+1)))/(8(x²+1)) = -4/(8(x²+1)) ∙ 𝑦 = 𝑥 + √(𝑥) ‾ ‾ ‾ ‾ > 𝑦’ = (𝑥 + √(𝑥))’ = (𝑥)’ + (√(𝑥))’ = 1 + (2√(𝑥))/(2√(𝑥)) = 1 + (𝑦)/(𝑛u) ∙ 𝑦 = sin⁡(𝑥) + 1 ‾ ‾ ‾ ‾ > 𝑦’ = (sin⁡(𝒙)+1)’ =cos⁡(x)+1 =2(cos⁡(x)+1) =2cos⁡(x)+

Công thức tính đạo hàm căn bậc 3

Đối với dạng bài tập tính đạo hàm liên quan đến số mũ hữu tỉ, các em cần lưu ý các lý thuyết sau:

  • Lũy thừa với số mũ nguyên dương a: a^n = a.a.a…a (n lần lũy thừa a).
  • Lũy thừa với số mũ nguyên âm a ≠ 0: a^(-n) = 1/a^n và a^0 = 1.
  • Lũy thừa với số mũ hữu tỉ a > 0: a^(m/n) = n√(a^m) (m, n thuộc Z, n ≥ 2). Từ đó, có thể suy ra được công thức tính đạo hàm căn bậc 3 như sau: f(x) = x^(1/3) ⇒ (x^(1/3))’ = (1/3).x’/(x^(2/3)) = (1/3).(x’)/(x^(2/3)) Dưới đây là một số ví dụ về đạo hàm căn bậc 3:
  • f(x) = x^(2/3) ⇒ f’(x)=[(x^(2/3))]’=(2/3).(x’)/(x^(1/3))
  • f(x)= x^(-2)+(1/3)=(x^(-2)+1)/(3) ⇒ f’(x)= [(x^-2+1)/3]’= (1/3).[((x^-2+1)’/(x^-2+1))] =(1/6).[((-2)(x^-4))/((x^-2+1)^2)] =( -((2/x^4))/(6(x^-4+1)^2)
  • f(x)= 3x^2=x^(2/3) ⇒ f’(x)=[(3x^2)^(1/3)]’=(1/3).(3x^2)’/(3x^2)^(2/3) = (1/3).(6x)/(9x^4)^(1/3) = 2x/(3^(1/3)).(x^4)^(1/3) = (2/(3^(1/3))).(cube root of (x^4))
Xem thêm  Lõi lọc nước là gì? Tại sao nên thay lõi lọc nước định kỳ?

Đạo hàm căn bậc 3 là một phần kiến thức khó và gây nhiều khó khăn trong quá trình học tập cho nhiều học sinh. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết của Thtrandai , cùng với các bài tập ví dụ có lời giải chi tiết, các em sẽ đã nắm vững công thức tính đạo hàm của hàm căn thức và công thức tính đạo hàm căn bậc 3.

Nguồn: thtrangdai.edu.vn

Chuyên mục: Blog

Viết một bình luận