Bạn đang xem bài viết Hàm IF trong Excel: Cách sử dụng, với ví dụ đơn giản, dễ hiểu tại Neu-edutop.edu.vn. Bạn có thể truy cập nhanh những thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.
Hàm IF là hàm phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong Excel để trả về kết quả theo điều kiện đặt ra. Trong bài viết này Neu-edutop.edu.vn sẽ giải thích và hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm IF trong Excel nhé!
Công thức hàm IF trong Excel
Hàm IF dùng để kiểm tra xem dữ liệu có đáp ứng điều kiện của người dùng hay không và trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hay sai.
Một số ứng dụng thực tế của hàm IF:
- Nếu điểm trung bình của học sinh từ 5 – 6,5 xếp loại trung bình, từ 6,5 – 8 xếp loại khá, từ 8 trở lên xếp loại xuất sắc.
- Nếu vị trí là nhân viên thì phụ cấp là 300, chuyên viên là phụ cấp 500, trưởng phòng là phụ cấp 700.
- Nếu khách hàng mua số lượng từ 100 – 1000 thì giá 500đ, từ 1000 – 10.000 thì giá 450đ, từ 10.000 trở lên thì giá 400đ.
Xem thêm: Hàm SUMIF
Ví dụ về hàm IF
Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm IF, mời các bạn xem qua các bài tập đơn giản dưới đây.
Bạn là người hướng dẫn của một lớp học và bạn cần kiểm tra xem học sinh của mình có vượt qua môn học hay không theo các điều kiện sau:
Trong ô D2, chúng tôi sử dụng công thức: =IF(C2>=7,”Đạt”,”Không Đạt”)
Giải thích:
- C2>=7: Kiểm tra ô C2 (điểm) lớn hơn hay bằng 7
- “Pass”: Kết quả trả về khi ô C2 lớn hơn hoặc bằng 7
- “Không thành công”: Kết quả được trả về khi ô C2 nhỏ hơn 7
Lưu ý: Khi kết quả trả về là văn bản, bạn cần thêm dấu ngoặc kép (“) như công thức trên.
Kết quả:
Một số cách sử dụng hàm IF
Trên thực tế, khi sử dụng hàm IF, chúng ta sẽ cần lồng nhiều hàm IF lại với nhau hoặc lồng hàm IF với các hàng khác.
Bạn có thể hiểu cách sử dụng các hàm IF khác như sau:
- Nếu điều kiện IF đúng => Thực hiện hành động 1.
- Nếu điều kiện IF sai => Thực hiện hành động 2.
Lồng ghép nhiều hàm IF
Trong trường hợp bạn có 2 điều kiện khác nhau trở lên thì nên lồng các hàm IF lại với nhau để tạo thành một công thức hoàn chỉnh.
Giả sử bạn là nhân viên làm công ăn lương và phúc lợi của một công ty, bạn cần tính mức phụ cấp tương ứng theo vị trí như sau:
Trong ô D2, chúng ta sử dụng công thức: =IF(C2=”Nhân viên”,500000,IF(C2=”Chuyên gia”,700000,1000000))
Giải thích:
- Công thức IF 1: Nếu C2 là Nhân viên, trả về kết quả 500000, không phải Nhân viên thì kiểm tra với IF 2
- NẾU Công thức 2: Nếu C2 là Chuyên gia thì trả về kết quả 700000, nếu không phải Chuyên gia thì trả về kết quả 1000000 (vì không phải Nhân viên, không phải Chuyên gia nên chỉ còn lại Trưởng phòng)
Kết quả:
Lồng một hàm IF với một hàm khác
Ngoài các hàm IF lồng nhau, chúng tôi còn lồng các hàm IF với các công thức khác trong các điều kiện phức tạp hơn. Ví dụ dưới đây là trường hợp phổ biến của việc sử dụng hàm AND lồng với hàm IF.
Trong ô E2, chúng tôi sử dụng công thức: =IF(AND(C2>=5,D2>=5),”Đạt”,”Không Đạt”)
Giải thích:
- AND(C2>=5,D2>=5: Kiểm tra xem các ô C2 và D2 có lớn hơn hoặc bằng 5 không
- “Pass”: Kết quả được trả về khi cả hai ô C2 và D2 đều lớn hơn 5
- “Không thành công”: Kết quả được trả về khi nhỏ hơn 5
Kết quả:
Sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện
Trong trường hợp cần xem xét nhiều điều kiện khác nhau, chúng ta có thể sử dụng hàm IFS.
Công thức:
=IFS(logic_test1, value_if_true1, [logical_test2, value_if_true2]…)
Trong đó
- logic_test1: Biểu thức điều kiện 1.
- value_if_true1: Trả về giá trị nếu điều kiện 1 đúng.
- logic_test2: Biểu thức điều kiện 2.
- value_if_true2: Trả về giá trị nếu điều kiện 2 đúng.
Để giải thích hàm IFS, chúng ta lấy ví dụ: Cho bảng liệt kê các mã sản phẩm có tỷ lệ khuyến mãi khác nhau, khi mua sản phẩm nhân viên sẽ quét mã sản phẩm và trả lại số tiền khuyến mại.
Ngoài việc sử dụng hàm VLOOKUP chúng ta cũng có thể sử dụng hàm IFS như sau:
=IFS(A2=”Xà phòng”,0,5, A2=”Sữa tắm”,0,4, A2=”Chất tẩy rửa”,0,8)
Trong đó:
- A2 là sản phẩm cần phát hiện tình trạng.
- Xà phòng, sữa tắm, bột giặt: là những sản phẩm cần phát hiện
- 0,5, 0,4, 0,8: là suất chiết khấu sẽ được hoàn lại nếu đáp ứng điều kiện 1, 2, 3.
Hàm IF kết hợp AND
Để hiểu rõ hơn về trường hợp này, chúng ta có thể đi đến ví dụ sau:
Giả sử chúng ta có điểm trung bình của một học sinh là 8.0, học sinh đó sẽ được xếp vào loại học sinh giỏi nếu điểm trung bình là 8.0 và hạnh kiểm Tốt.
Vì vậy, sử dụng hàm IF kết hợp với và trong trường hợp này sẽ là:
=IF(AND(A2>=8, B2=”Tốt”), “Học sinh giỏi”, “Học sinh giỏi”)
Trong đó:
- VÀ: So sánh cả hai điều kiện IF (DTB >=8, Hạnh kiểm là Tốt)
- “Sinh viên giỏi”: Trả về kết quả nếu đáp ứng 2 điều kiện
- “Học sinh nâng cao”: Kết quả được trả về nếu không đáp ứng một trong hai điều kiện đó.
Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm IF
Mời bạn tham khảo một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm IF và cách khắc phục:
Kết quả hiển thị trong ô là 0 (không).
Lỗi này xảy ra khi value_if_true hoặc value_if_false bị bỏ trống.
Nếu mục tiêu của bạn là để trống giá trị trả về thay vì 0, hãy thêm hai dấu ngoặc kép (“”) hoặc thêm giá trị trả về cụ thể.
Ví dụ: =IF(A1>5,”Đạt”,””) hoặc =IF(A1>5,”Đạt”,”Không Đạt”)
Kết quả hiển thị trong ô là #NAME?
Lỗi này thường xảy ra khi công thức của bạn viết sai chính tả, chẳng hạn như thay vì IF nó trở thành UF hoặc OF vì các phím U, I, O gần nhau.
Để khắc phục, hãy kiểm tra chính tả của công thức và xem các dấu ngoặc đơn đã hoàn chỉnh chưa (đặc biệt là trong hàm IF lồng nhau).
Trên đây là bài viết chia sẻ tới các bạn cách sử dụng hàm IF trong Excel. MHy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc sử dụng hàm IF.
Cảm ơn các bạn đã xem bài viết Hàm IF trong Excel: Cách sử dụng, kèm ví dụ đơn giản, dễ hiểu tại Neu-edutop.edu.vn. Các bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới và hy vọng Giúp ích được cho các bạn những thông tin thú vị.
Nhớ để nguồn: Hàm IF trong Excel: Cách dùng, có ví dụ đơn giản dễ hiểu tại thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Blog