Hàm VLOOKUP trong Excel: Cách sử dụng hàm VLOOKUP, có ví dụ cụ thể

Bạn đang xem bài viết Hàm VLOOKUP trong Excel: Cách sử dụng hàm VLOOKUP, kèm ví dụ cụ thể tại thtrangdai.edu.vn. Bạn có thể truy cập nhanh những thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.

Hàm VLOOKUP là hàm đặc biệt hữu ích trong Excel giúp bạn tìm kiếm và trả về dữ liệu tương ứng. thtrangdai.edu.vn sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách sử dụng hàm VLOOKUP trong bài viết sau.

Hàm VLOOKUP là gì?

Hàm VLOOKUP được sử dụng khi bạn cần tìm kiếm dữ liệu trong một bảng, một phạm vi dọc và trả về dữ liệu tương ứng ở hàng ngang tương ứng.

Trên thực tế, hàm VLOOKUP cực kỳ phổ biến khi tìm tên sản phẩm, đơn giá, số lượng,… dựa trên mã vạch, mã sản phẩm,… hoặc tìm tên nhân viên và phân loại nhân viên dựa trên các tiêu chí trên. .

Ngược lại, khi bạn cần tìm kiếm dữ liệu trong bảng, phạm vi ngang và trả về dữ liệu tương ứng theo chiều dọc thì hãy sử dụng hàm HLOOKUP.

LOOKUP là Look Up có nghĩa là tìm kiếm trong tiếng Anh. V là viết tắt của Hàng dọc – hàng dọc và H là hàng ngang – hàng ngang.

Công thức hàm VLOOKUP

Nếu sao chép công thức sang các ô dữ liệu khác, bạn cần sử dụng dấu $ để sửa Table_array nhằm hạn chế tìm kiếm bằng cách thêm trực tiếp vào trước phần khai báo (ví dụ $H$6:$J$13), cột hoặc sử dụng nút F4 sau việc chọn bảng.

Xem thêm: Hàm SUMIF

Ví dụ về hàm VLOOKUP

Ví dụ 1: Tính phụ cấp theo chức vụ

Do tình hình dịch bệnh Covid-19, công ty quyết định chi trả phụ cấp cho người lao động theo vị trí tương ứng như bảng 2 (B16:C21). Lúc này, căn cứ vào danh sách nhân viên và chức vụ có sẵn ở bảng 1 sẽ xác định mức phụ cấp tương ứng.

Cách thực hiện là bạn sẽ tìm kiếm giá trị chức vụ của nhân viên ở bảng 1, sau đó tìm kiếm ở cột 1 ở bảng 2 từ trên xuống dưới. Khi tìm được giá trị, bạn sẽ lấy giá trị tương ứng ở cột 2 bảng 2 để điền vào bảng 1.

Xem thêm  Clip Trang July VIB láng hạ Full HD "cực nóng" - Xem Video chang july VIB hot nhất hôm nay

Với danh sách nhân viên vài trăm, cả nghìn người thì không thể làm thủ công như vậy được. Đó là cách hàm VLOOKUP hoạt động.

Trong ô E4, nhập công thức: =VLOOKUP(D4,$B$16:$C$21,2,0)

  • Dấu $ dùng để cố định hàng, cột của bảng 2 khi bạn sao chép công thức sang ô khác.
  • 2 là số serial của cột dữ liệu.
  • Range_lookup = 0 (FALSE) để tra cứu chính xác.

Sử dụng hàm VLOOKUP để tìm mức phụ cấp tương ứng với vị trí

Sau đó, bạn chỉ cần sao chép công thức sang ô khác hoặc sử dụng Flash Fill là bạn đã tính xong phụ cấp theo vị trí một cách nhanh chóng.

Sao chép công thức sang các hàng khác

Ví dụ 2: Sắp xếp học sinh theo điểm

Sau khi kiểm tra, ta có kết quả kiểm tra tương ứng của học sinh như bảng 1. Chúng ta cần phân loại theo điểm dựa vào bảng 2 (B11:C15).

Sắp xếp học sinh theo điểm

Trong ô E4, nhập công thức: =VLOOKUP(D4,$B$11:$C$15,2,1)

  • Dấu $ dùng để cố định hàng, cột của bảng 2 khi bạn sao chép công thức sang ô khác.
  • 2 là số serial của cột dữ liệu.
  • Range_lookup = 1 (TRUE) để tìm điểm có giá trị gần nhất.

Excel sẽ lấy điểm ở cột D4 và tìm kiếm ở bảng 2. Khi thấy giá trị D4 gần nhất trong bảng (ở đây là 8,5), Excel sẽ trả về kết quả tương ứng ở cột 2 là Xuất sắc.

Sử dụng hàm VLOOKUP để xếp hạng học sinh theo điểm

Sau đó, bạn chỉ cần sao chép công thức sang các ô khác hoặc sử dụng Flash Fill là xong việc nhanh chóng sắp xếp học sinh theo điểm số.

Sao chép công thức sang các hàng khác

Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm VLOOKUP

Lỗi #N/A

Một hạn chế của hàm VLOOKUP là chỉ tìm được các giá trị ở cột ngoài cùng bên trái trong Table_array, nếu không sẽ xuất hiện lỗi #N/A. Lúc này, bạn nên cân nhắc sử dụng hàm INDEX kết hợp với hàm MATCH.

Như trong ví dụ bên dưới, Table_array là A2:C10 nên hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm trong cột A. Để sửa trường hợp này, hãy thay đổi Table_array thành B2:C10, hàm VLOOKUP sẽ tìm kiếm trong cột B.

Lỗi #N/A khi sai bảng giới hạn phát hiện

Ngoài ra, nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, hàm sẽ trả về lỗi #N/A vì dữ liệu không có trong Table_array. Bây giờ bạn có thể sử dụng hàm IFERROR để thay đổi #N/A thành một giá trị khác.

Xem thêm  Cách lắp ổ cắm điện âm tường chống giật an toàn, đúng kỹ thuật

Như trong ví dụ bên dưới, “Morning Glory” không có trong bảng tra cứu nên hàm VLOOKUP sẽ không tìm thấy nó.

Lỗi #N/A khi không tìm thấy dữ liệu

Nếu bạn chắc chắn rằng dữ liệu nằm trong Table_array và hàm VLOOKUP không thể tìm thấy dữ liệu đó, hãy kiểm tra kỹ xem các ô dữ liệu được tham chiếu có dấu cách ẩn hoặc ký tự không in được hay không. Ngoài ra, hãy đảm bảo rằng các ô dữ liệu tuân theo đúng định dạng.

Lỗi #REF!

Nếu Col_index_num lớn hơn số cột trong Table_array thì bạn sẽ nhận được lỗi #REF! giá trị lỗi. Lúc này, hãy kiểm tra lại công thức để đảm bảo Col_index_num bằng hoặc nhỏ hơn số cột trong Table_array.

Như ví dụ bên dưới, Col_index_num là 3, trong khi Table_array là B2:C10 chỉ có 2 cột.

Lỗi #REF!  Khi sai thứ tự cột thì trả về kết quả

Lỗi #VALUE!

Nếu Col_index_num nhỏ hơn 1 trong công thức, bạn sẽ nhận được #VALUE! giá trị lỗi.

Trong Table_array cột 1 là cột tìm kiếm, cột 2 là cột đầu tiên bên phải cột tìm kiếm,… Vì vậy khi xuất hiện lỗi này bạn hãy kiểm tra lại giá trị Col_index_number trong công thức.

Như trong ví dụ bên dưới, Col_index_num là 0, dẫn đến lỗi #VALUE! lỗi.

Lỗi #VALUE!  khi thứ tự cột trả về nhỏ hơn 1

Lỗi #NAME?

Lỗi #NAME? xuất hiện khi Lookup_value thiếu dấu ngoặc kép (“). Để tìm kiếm các giá trị định dạng văn bản (Text), các bạn sử dụng dấu ngoặc kép để Excel có thể hiểu được công thức.

Như trong ví dụ dưới đây, cải xoăn không có dấu ngoặc kép (“) sẽ gây ra lỗi #NAME? lỗi xuất hiện. Bạn sửa lỗi bằng cách đổi Kale thành “Kale”.

Lỗi #NAME?  khi giá trị được phát hiện không được đặt trong dấu ngoặc kép (

Một số lưu ý khi sử dụng hàm VLOOKUP

Sử dụng tài liệu tham khảo tuyệt đối

Trong khi sao chép công thức, hãy biến Table_array hoặc Lookup_value thành tham chiếu tuyệt đối bằng cách đặt ký hiệu đô la ($) trước các cột và hàng để công thức không bị thay đổi.

Như trong ví dụ bên dưới, chúng ta có công thức trong ô C13 là =VLOOKUP(B13,$B$2:$C$10,2,0). Khi copy công thức sang ô C4 Table_array sẽ giữ nguyên.

Xem thêm  Nhan sắc Hương Nổi ngày càng "thăng hạng" sau khi lấy chồng Hàn: Đúng là "lấy đúng người, em sẽ là công chúa"

Công thức sử dụng tham chiếu tuyệt đối

Nếu không chuyển đổi thành tham chiếu tuyệt đối, Lookup_value hoặc Table_array sẽ bị thay đổi, gây ra kết quả tìm kiếm sai lệch.

Như trong ví dụ bên dưới, chúng ta có công thức trong ô C13 là =VLOOKUP(B13,B2:C10,2,0). Khi sao chép công thức sang ô C4 Table_array sẽ biến thành =VLOOKUP(B14,B3:C11,2,0).

Giá trị tra cứu hoặc bảng giới hạn tra cứu sẽ bị thay đổi khi chúng ta sao chép công thức mà không sử dụng tham chiếu tuyệt đối

Không lưu trữ giá trị số dưới dạng văn bản

Nếu trong Table_array, dữ liệu số ở định dạng văn bản và Lookup_value ở định dạng số thì hàm VLOOKUP sẽ trả về lỗi #N/A.

Như trong ví dụ bên dưới, chúng ta có dữ liệu trong các ô A2:A5 ở dạng văn bản nhưng Lookup_value trong ô A8 ở dạng số.

Dữ liệu trong bảng tra cứu ở dạng văn bản, nhưng giá trị tra cứu ở dạng số

Trong trường hợp này, định dạng ô A2:A5 thành số và hàm sẽ trả về kết quả bình thường.

Chuyển dữ liệu trong bảng tra cứu sang dạng số

Bảng tra cứu chứa các giá trị trùng lặp

Nếu bảng của bạn chứa nhiều giá trị trùng lặp, hàm VLOOKUP sẽ trả về kết quả đầu tiên nó tìm thấy từ trên xuống dưới.

Như ví dụ bên dưới, trong bảng chúng ta có 2 giá trị tương ứng với Táo: 97 và 23. Hàm VLOOKUP sẽ trả về kết quả 97 vì đó là giá trị đầu tiên mà nó tìm thấy.

Hàm VLOOKUP trả về kết quả tìm thấy đầu tiên

Giải pháp 1: Nếu bạn muốn loại bỏ các giá trị trùng lặp, hãy đánh dấu bảng tra cứu và chọn Dữ liệu > Xóa trùng lặp

Sử dụng chức năng Remove Duplicates để loại bỏ các giá trị trùng lặp

Giải pháp 2: Sử dụng Bảng tổng hợp để lọc danh sách kết quả

Sử dụng Pivot Table để lọc danh sách kết quả

Trên đây là bài viết chia sẻ tới các bạn cách sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel. Hy vọng những thông tin này đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu và sử dụng hàm VLOOKUP cho công việc của mình.

Cảm ơn các bạn đã xem bài viết Hàm VLOOKUP trong Excel: Cách sử dụng hàm VLOOKUP, có ví dụ cụ thể tại thtrangdai.edu.vn. Các bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới và hy vọng nó sẽ giúp ích. Thông tin thú vị hữu ích cho bạn.

Nhớ để nguồn: Hàm VLOOKUP trong Excel: Cách sử dụng hàm VLOOKUP, có ví dụ cụ thể tại thtrangdai.edu.vn

Chuyên mục: Blog

Viết một bình luận