Tìm hiểu về các con chip thế hệ cũ Apple

Bạn đang xem bài viết Tìm hiểu về chip Apple thế hệ cũ tại thtrangdai.edu.vn. Bạn có thể truy cập nhanh những thông tin cần thiết trong mục lục bài viết dưới đây.

Apple Inc, hãng công nghệ nổi tiếng hàng đầu thế giới chắc chắn sẽ được biết đến với bất kỳ ai từng sử dụng hoặc biết đến iPhone, Macbook. Hôm nay, hãy cùng Thế Giới Di Động tìm hiểu về một số dòng chip lâu đời của hãng công nghệ này nhé!

Một số ứng dụng của thông số kỹ thuật

Xung nhịp: Tốc độ xung nhịp cao hơn giúp khả năng tính toán của CPU nhanh hơn, từ đó giúp điện thoại xử lý các tác vụ nhanh hơn và mượt mà hơn (tính bằng GHz).

Quy trình: Quy trình nhỏ hơn sẽ giảm kích thước chip, do đó mức tiêu thụ năng lượng giảm và tản nhiệt tốt hơn. Giúp tăng hiệu suất máy (đo bằng nm – nanomet).

Lõi: Số lượng lõi (hay còn gọi là lõi) càng cao, giúp khả năng thực hiện đa tác vụ và song song hóa tính toán hiệu quả, từ đó tăng tốc độ xử lý của máy.

Bộ đệm: Thể hiện ở dung lượng bộ nhớ, bộ đệm càng lớn thì có thể lưu trữ tạm thời nhiều thông tin hơn. Khi CPU truy cập vào bộ đệm để lấy dữ liệu tính toán thuận tiện và nhanh chóng hơn. Điều này làm cho tín hiệu phản hồi nhanh hơn (được đo bằng KB).

Xem thêm  Nghi vấn! Lộ Clip Full 3 phút Haley phạm bán quạt (haley the bad girl), chính thất lên tiếng

Các cấp độ bộ đệm: Đại diện bởi L1, L2, v.v. Càng nhiều cấp độ giúp CPU có thể truy cập sớm hơn và nhanh hơn.

GPU: Kiến trúc GPU phát triển theo năm tháng, kiến ​​trúc sau này sẽ mạnh mẽ hơn và phù hợp với thời đại. Hệ số nhân cao hơn giúp hiển thị đồ họa nhanh hơn và có độ phân giải tốt hơn.

Thông số kỹ thuật của một số chip Apple

táo A4

Thời gian sản xuất: Từ ngày 03/04/2010 đến ngày 10/09/2013.

Xung nhịp CPU tối đa: (iPhone 4, iPod Touch 4G) 800 MHz đến (iPad) 1 GHz.

Quá trình: 45nm.

Số lõi: 1.

Bộ đệm L1: lệnh 32 KB + dữ liệu 32 KB.

Bộ đệm L2: 512 KB.

GPU: PowerVR SGX 535.

táo A5

táo A5

Thời gian sản xuất: Từ ngày 11/03/2011 đến ngày 04/10/2016.

Tốc độ xung nhịp tối đa của CPU: 0,8 GHz đến 1 GHz.

Quá trình: 45 nm đến 32 nm.

Số lõi: 1 (Apple TV (thế hệ thứ 3)), 2 (iPhone 4S, iPad 2, iPad mini, iPod touch (thế hệ thứ 5)).

Bộ đệm L1: lệnh 32 KB + dữ liệu 32 KB.

Bộ đệm L2: 1 MB.

GPU: PowerVR SGX543MP2 (lõi kép).

táo A5X

táo A5X

Thời gian sản xuất: Từ ngày 16/03/2012 đến ngày 23/10/2012.

Tốc độ xung nhịp tối đa của CPU: 1 GHz.

Quá trình: 45nm.

Bộ đệm L1: lệnh 32 KB + dữ liệu 32 KB.

Bộ đệm L2: 1 MB.

GPU: PowerVR SGX543MP4 (lõi tứ).

táo A6X

táo A6X

Thời gian sản xuất: Từ ngày 02/11/2012 đến ngày 16/10/2014.

Xem thêm  Máy rửa xe Lavor của nước nào? Có tốt không?

Tốc độ xung nhịp tối đa của CPU: 1,4 GHz.

Quá trình: 32nm.

Số lõi: 2.

Bộ đệm L1: lệnh 32 KB + dữ liệu 32 KB.

Bộ đệm L2: 1 MB.

GPU: PowerVR SGX554MP4 (4 lõi).

táo A7

táo A7

Thời gian sản xuất: Từ ngày 20/09/2013 đến ngày 21/03/2017.

Tốc độ xung nhịp CPU tối đa: 1,3 GHz đối với iPhone 5s, iPad mini 2 và iPad mini 3 GHz đến 1,4 GHz đối với iPad Air GHz.

Quá trình: 28nm.

Số lõi: 2.

Bộ đệm L1: Mỗi lõi: lệnh 64 KB + dữ liệu 64 KB.

Bộ đệm L2: 1 MB được chia sẻ.

Bộ đệm L3: 4 MB GPU: PowerVR G6430 (4 lõi).

táo A8

táo A8

Thời gian sản xuất: Từ ngày 09/09/2014 đến nay.

Tốc độ xung nhịp CPU tối đa: 1,1 GHz (IPod Touch (thế hệ thứ 6)) đến 1,4 GHz (IPhone 6, IPhone 6 Plus) và 1,5 GHz (IPad Mini 4 & Apple TV (thế hệ thứ 4)).

Quá trình: 20nm.

Số lõi: 2.

Bộ đệm L1: Mỗi lõi: lệnh 64 KB + dữ liệu 64 KB.

Bộ đệm L2: 1 MB được chia sẻ.

Bộ đệm L3: 4 MB.

GPU: PowerVR Series 6XT GX6450 (lõi tứ).

táo A8X

táo A8X

Thời gian sản xuất: Từ ngày 16/10/2014 đến ngày 21/3/2017.

Tốc độ xung nhịp tối đa của CPU: 1,5 GHz.

Quá trình: 20nm.

Số lõi: 3.

Bộ đệm L1: Mỗi lõi: lệnh 64 KB + dữ liệu 64 KB.

Bộ đệm L2: 2 MB được chia sẻ.

Bộ đệm L3: 4 MB GPU: PowerVR Series6XT GXA6850 (8 lõi).

táo A9

táo A9

Thời gian sản xuất: Từ ngày 09/09/2015 đến ngày 12/09/2018.

Xem thêm  Đánh giá nhanh BlackBerry Priv

Tốc độ xung nhịp CPU tối đa: 1,85 GHz (iPhone 6s, iPhone 6s Plus, iPhone SE, iPad 9.7 2017).

Quy trình: 16 nm (TSMC) đến 14 nm (Samsung).

Số lõi: 2.

Bộ đệm L1: Mỗi lõi: lệnh 64 KB + dữ liệu 64 KB.

Bộ đệm L2: 3 MB được chia sẻ.

Bộ đệm L3: GPU chia sẻ 4 MB: PowerVR Series 7XT GT7600 (sáu lõi).

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu thêm về Apple Chips, vui lòng để lại ý kiến ​​của bạn bên dưới phần bình luận để chúng tôi biết nhé!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Tìm hiểu về chip Apple thế hệ cũ tại thtrangdai.edu.vn. Các bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan bên dưới và hy vọng thông tin sẽ hữu ích với các bạn. hấp dẫn.

Nhớ để nguồn: Tìm hiểu về các con chip thế hệ cũ Apple tại thtrangdai.edu.vn

Chuyên mục: Blog

Viết một bình luận