Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 04/03/2024: Tỷ giá Yên Nhật và Yên VCB tuần này xu hướng tăng hay giảm? Tỷ giá đồng Yên trên thị trường chợ đen tiếp tục tăng.
Tỷ giá yên trong nước hôm nay ngày 4 tháng 3 năm 2024
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay khảo sát sáng ngày 04/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại VCB, tỷ giá Yên Nhật của VCB có tỷ giá mua vào là 158,96 đồng/JPY và tỷ giá bán ra là 168,25 đồng/JPY, giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,66 đồng ở chiều bán.
Tại Vietinbank, tỷ giá Yên giảm 0,09 đồng ở cả hai chiều mua và bán, tương đương 160 VNĐ/JPY và 169,7 VNĐ/JPY.
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,65 đồng ở bên mua và giảm 0,69 đồng ở bên bán, đạt lần lượt 160,01 VNĐ/JPY và 168,45 VNĐ/JPY.
Tại Agribank, tỷ giá Yên Nhật ở bên mua và bên bán là 159,88 VNĐ/JPY và 168,02 VNĐ/JPY – giảm 0,59 đồng ở bên mua và giảm 0,63 đồng ở bên bán.
Tại Eximbank, bên mua giảm 0,95 đồng và bên bán giảm 1,05 đồng, giá lần lượt là 161,12 đồng/JPY và 165,7 đồng/JPY.
Tại Techcombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,71 đồng ở bên mua và giảm 0,76 đồng ở bên bán với mức giá lần lượt là 157,51 VNĐ/JPY và 170,02 VNĐ/JPY.
Tại Sacombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,88 đồng ở chiều mua và giảm 0,84 đồng ở chiều bán, tương ứng với các mức giá 161,78 VNĐ/JPY và 166,85 VNĐ/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yên Nhật là 159,73 VNĐ/JPY ở bên mua và 167,47 VNĐ/JPY ở bên bán (tương ứng giảm 0,75 đồng ở bên mua và giảm 0,69 đồng ở bên bán) . bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật tăng 0,16 đồng ở cả hai chiều mua và bán, ở mức lần lượt 159,9 VNĐ/JPY và 166,95 VNĐ/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 ngày 04/03/2024, tóm tắt tỷ giá Yên/ VNĐ tại một số ngân hàng như sau:
*Lưu ý: Tỷ giá mua bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 4 tháng 3 năm 2024 |
Những thay đổi so với phiên trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
vietcombank |
158,96 |
168,25 |
– |
– |
VietinBank |
160,00 |
169,7 |
– |
– |
BIDV |
160,01 |
168,45 |
– |
– |
Agribank |
159,88 |
168.02 |
– |
– |
Eximbank |
161,12 |
165,7 |
– |
– |
Sacombank |
161,78 |
166,85 |
– |
– |
Techcombank |
157,51 |
170,02 |
– |
– |
NCB |
159,73 |
167,47 |
– |
– |
HSBC |
159,9 |
166,95 |
– |
– |
Tỷ giá chợ đen (đồng/JPY) |
167,94 |
168,94 |
– |
– |
1. VCB – Cập nhật: 04/03/2024 13:16 – Thời gian cung cấp website | ||||
Tiền tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã số | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
ĐÔ LA ÚC | AUD | 15.677,22 | 15.835,58 | 16.344,36 |
ĐÔ LA CANADA | CAD | 17.730,72 | 17.909,82 | 18.485,24 |
PHÁP THỤY SĨ | CHF | 27.231,69 | 27.506,76 | 28.390,52 |
nhân dân tệ nhân dân tệ | CNY | 3.356,56 | 3.390,47 | 3.499,93 |
KRONE ĐAN MẠCH | DKK | – | 3.522,57 | 3.657,63 |
EURO | EUR | 26.059,00 | 26.322,22 | 27.489,12 |
bảng Anh | GBP | 30.431,41 | 30.738,80 | 31.726,40 |
ĐÔLA HONG KONG | HKD | 3.071,55 | 3.102,57 | 3.202,26 |
RÚP ẤN ĐỘ | INR | – | 296,92 | 308,81 |
YÊN | JPY | 159,36 | 160,97 | 168,67 |
NGƯƠI HAN QUÔC ĐA CHIÊN THĂNG | KRW | 16.03 | 17,81 | 19:43 |
ĐẶC BIỆT KUWAITI | KWD | – | 79.976,59 | 83.177,80 |
ĐỒNG RINGGIT MÃ LAI | MYR | – | 5.163,09 | 5.275,95 |
KRONER NA UY | NOK | – | 2.297,87 | 2.395,54 |
RÚP NGA | chà | – | 256.02 | 283,43 |
rial SAUDI | SAR | – | 6.559,86 | 6.822,43 |
ĐỒNG CURON THỤY ĐIỂN | SEK | – | 2.341,44 | 2.440,96 |
ĐÔ LA SINGAPORE | SGD | 17.891,69 | 18.072,42 | 18.653,07 |
BAHT THÁI LAN | THB | 609,25 | 676,94 | 702,90 |
ĐÔ LA MỸ | đô la Mỹ | 24.470,00 | 24.500,00 | 24.840,00 |
2. Vietinbank – Cập nhật: 00:00 ngày 04/03/2024 – Thời gian cung cấp website | ||||
Tiền tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã số | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15.847 | 15.947 | 16.397 |
CAD | CAD | 17.955 | 18.055 | 18.605 |
CHF | CHF | 27,506 | 27.611 | 28.411 |
CNY | CNY | – | 3.390 | 3.500 |
DKK | DKK | – | 3,543 | 3,673 |
EUR | EUR | #26,316 | 26.351 | 27.511 |
GBP | GBP | 30,884 | 30,934 | 31.894 |
HKD | HKD | 3.080 | 3.095 | 3.230 |
JPY | JPY | 160,99 | 160,99 | 168,94 |
KRW | KRW | 16:75 | 17:55 | 20:35 |
LAK | LAK | – | 0,89 | 1,25 |
NOK | NOK | – | 2,308 | 2.388 |
NZD | NZD | 14.807 | 14.857 | 15.374 |
SEK | SEK | – | 2.343 | 2,453 |
SGD | SGD | 17.924 | 18.024 | 18.624 |
THB | THB | 635,97 | 680,31 | 703,97 |
đô la Mỹ | đô la Mỹ | #24,448 | 24.528 | 24.868 |
Trên “chợ đen”, tỷ giá đồng Yên Nhật chợ đen tính đến ngày 4/3/2024 sáng nay như sau:
Chợ đen ngày 4 tháng 3 năm 2024
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay, ngày 3/3/2024, khảo sát thị trường chợ đen, tỷ giá Yên Nhật/Đồng tăng 0,67 đồng ở bên mua và bên bán, giao dịch ở bên mua lần lượt là 167,94 VNĐ/JPY. và giá bán là 168,94 VNĐ/JPY.
Ở Hà Nội, con đường đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội cho phép bạn đổi nhiều loại ngoại tệ là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi tiền Hà Trung, bạn có thể đổi các loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (Yên Nhật), Won (Won Hàn Quốc), …và nhiều loại tiền tệ khác. Vì vậy, tỷ giá Yên Hà Trung Nhật Bản cũng là từ khóa được độc giả quan tâm và cửa hàng Quốc Trình Hà Trung là địa chỉ được quảng cáo rầm rộ trên mạng xã hội. Tuy nhiên, khi đổi tiền tại các phố đổi ngoại tệ này, bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá yên hôm nay ngày 4 tháng 3 năm 2024
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Đồng Yên kết thúc tuần giao dịch giảm điểm sau thành tích tích cực trong phiên giao dịch ngày hôm trước. Đồng tiền Nhật Bản bị đè nặng bởi những bình luận từ Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda cho rằng lạm phát ở nước này đang giảm nhanh chóng và tính bền vững của mục tiêu giá cả vẫn chưa xuất hiện.
Những bình luận ôn hòa của Ueda cho thấy các nhà hoạch định chính sách vẫn do dự trong việc kích hoạt và cuối cùng từ bỏ chi phí vay âm, làm giảm khả năng tăng lãi suất bất ngờ tại cuộc họp tháng 3 của BoJ – một kết quả mà một số nhà giao dịch Phố Wall đã suy đoán.
Nhìn về phía trước, để đồng tiền Nhật Bản có thể phục hồi lâu dài, cần phải thấy sự khác biệt về lợi suất để bắt đầu có lợi cho đồng Yên. Điều này khó có thể xảy ra một cách có ý nghĩa trước khi BoJ kết thúc chính sách lãi suất dưới 0. Những tín hiệu gần đây từ ngân hàng trung ương cho thấy sự thay đổi này có thể xảy ra vào tháng Tư.
Tham khảo những địa chỉ yêu thích để đổi Ngoại Tệ – Mua Bán Yên Nhật tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trình Hà Trung – Số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ vàng bạc – Số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng vàng bạc Minh Chiến – Số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc đá quý Thịnh Quang – Số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy – Số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu – Số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang – Số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 – Số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi – Số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống phòng giao dịch tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, VietinBank, SHB Tham khảo những địa chỉ yêu thích để đổi Ngoại Tệ – Mua Bán Yên Nhật tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Quầy đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, P.10, Q.10. TP.HCM 4. Trung tâm vàng bạc Sài Gòn – Số 40-42 Phan Bội Châu, Quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – Số 209 Phạm Văn Hải, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM 7. Shop Tâm Hải Kim – Số 27 Trường Chinh, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thủy – Số 39 Chợ Phạm Văn Hai, Phường 3, Quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm – Số 2 Nguyễn An Ninh, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM 10. Hệ thống phòng giao dịch tại các ngân hàng trên địa bàn TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Nhớ để nguồn: Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 4/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB trong tuần này tăng hay giảm? tại thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Blog