Ngành viễn thông ngày càng phát triển, tốc độ truy cập dữ liệu trên mạng di động ngày càng cao. Hôm nay hãy cùng thtrangdai.edu.vn tìm hiểu mạng 4G là gì và tốc độ của nó có thực sự nhanh không?
Mạng 4G là gì?
4G (4-G), viết tắt của Fourth-Generation, là công nghệ truyền thông không dây thứ tư, cho phép truyền dữ liệu ở tốc độ tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 đến 1,5 Gb/s. Cái tên 4G do IEEE (Viện Kỹ sư Điện và Điện tử) đặt ra để thể hiện ý nghĩa “3G và hơn thế nữa”.
Với các ứng dụng đa dạng như duyệt web tốc độ cao, điện thoại IP (VoIP), game, truyền hình độ phân giải cao, hội nghị truyền hình… 4G là công nghệ hứa hẹn tạo ra những bước đột phá mới trong dịch vụ viễn thông. .
4G cho tốc độ vượt trội 3G
Smartphone khuyến mãi giá sốc
Tốc độ mạng 4G như thế nào?
Tốc độ 4G có nghĩa là vượt xa 3G. Tốc độ tối đa của 3G là: 14 Mbps download và 5,8 Mbps upload. Để đạt tới công nghệ 4G, tốc độ phải đạt 100 Mbps đối với người dùng di động (hoặc di động) và 1 Gbps đối với người dùng cố định (không di chuyển).
.u29f108210aa7a6ac9292df6e608ea18d { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: #eaeaea; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid #34495E!quan trọng; trang trí văn bản: không; } .u29f108210aa7a6ac9292df6e608ea18d:hoạt động, .u29f108210aa7a6ac9292df6e608ea18d:over { opacity: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u29f108210aa7a6ac9292df6e608ea18d { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u29f108210aa7a6ac9292df6e608ea18d .ctaText { font-weight:bold; màu:#464646; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u29f108210aa7a6ac9292df6e608ea18d .postTitle { color:#D35400; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u29f108210aa7a6ac9292df6e608ea18d:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Tham khảo thêm: Băng thông là gì? Cách sửa lỗi bóp băng thông và trễ băng thông
Tốc độ tải xuống (Mbps) |
Tốc độ tải lên (Mbps) |
|
LTE MÈO 1 |
mười |
5 |
LTE MÈO 2 |
50 |
25 |
LTE MÈO 3 |
100 |
50 |
LTE MÈO 4 |
150 |
50 |
LTE MÈO 5 |
300 |
75 |
LTE MÈO 6 |
300 |
50 |
LTE MÈO 7 |
300 |
150 |
LTE MÈO 8 |
1200 |
600 |
Tốc độ của một số mạng LTE CAT
Hiện nay, hầu hết thiết bị di động bán ra thị trường đều hỗ trợ công nghệ LTE để kết nối dịch vụ 4G, thậm chí một số còn không được trang bị chuẩn kết nối 2G, 3G cũ.
Một số băng tần LTE CAT thường được sử dụng
Danh mục LTE (LTE CAT 3):
+ Tốc độ download là 100 Mbps (100 Megabits/s): Tốc độ truyền tải thực tế là 12,5 MB/s, tương đương với việc download một bộ phim 1 GB với thời gian là 82 giây.
+ Tốc độ tải lên (Upload) 50 Mbps (50 Megabits/s): Tốc độ truyền tải thực tế là 6.25 MB/s tương đương với việc upload một file 1 GB lên mạng với thời gian là 163.84 giây.
LTE loại 4 (LTE CAT 4):
+ Tốc độ tải xuống là 150 Mbps (150 Megabits/s): Tốc độ đường truyền là 18,75 MB/s, tức là bạn có thể tải xuống tệp 1 GB trong 54,6 giây.
+ Tốc độ upload là 50 Mbps (50 Megabits/s): Tốc độ truyền tải là 6,25 MB/s tương đương với việc upload file 1 GB lên mạng với thời gian là 163,84 giây.
LTE loại 5 (LTE CAT 5):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps (300 Megabits/s): Tốc độ đường truyền là 37,5 MB/s => tải một bộ phim 1 GB với thời gian là 27 giây.
.u73f8549e03e016b809e6c67f7a0b16d3 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: #eaeaea; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid #34495E!quan trọng; trang trí văn bản: không; } .u73f8549e03e016b809e6c67f7a0b16d3:hoạt động, .u73f8549e03e016b809e6c67f7a0b16d3:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .u73f8549e03e016b809e6c67f7a0b16d3 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250 mili giây; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .u73f8549e03e016b809e6c67f7a0b16d3 .ctaText { font-weight:bold; màu:#464646; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .u73f8549e03e016b809e6c67f7a0b16d3 .postTitle { color:#D35400; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .u73f8549e03e016b809e6c67f7a0b16d3:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Tham khảo thêm: Ghi đông xe đạp là gì? Có bao nhiêu loại? 4 lưu ý chọn mua ghi đông xe đạp
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 75 Mbps (75 Megabits/s): Có tốc độ thực tế là 9,375 MB/s => upload 1 GB với thời gian là 109 giây.
LTE loại 6 (LTE CAT 6):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps: Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 với tốc độ đường truyền là 35.5 MB/s.
+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50Mbps: Tương đương với Cat 4 là 6.25 MB trên giây.
LTE loại 7 (LTE CAT 7):
+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps: Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 với tốc độ đường truyền là 37,5 MB/s.
+ Tốc độ tải lên là 150 Mbps: nhanh hơn CAT 6 với tốc độ truyền tải là 18,75 MB/giây. Upload một video có dung lượng 1GB lên Youtube với thời gian cực nhanh chỉ 55s.
Lưu ý: Đây chỉ là thông số lý thuyết của sản phẩm, tốc độ thực tế còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như đường truyền, sóng, nhà mạng,… và hiện LTE hỗ trợ tối đa CAT 20.
Quảng cáo
Làm thế nào để sử dụng mạng 4G?
Để thiết lập kết nối mạng 4G, cần có cả hai hướng: mạng tốc độ cao và thiết bị hỗ trợ mạng này. Trước khi các nhà cung cấp dịch vụ có thể hỗ trợ tốc độ truy cập LTE trên toàn khu vực, lãnh thổ, chắc chắn sẽ có một làn sóng các thiết bị đầu cuối (điện thoại, máy tính bảng,…) kết nối.
.ufda82c8012c2b687db9b9913eec47067 { đệm: 0px; lề: 0; đệm-top:1em!quan trọng; padding-bottom:1em!important; chiều rộng: 100%; hiển thị: khối; trọng lượng phông chữ: in đậm; màu nền: #eaeaea; đường viền: 0!quan trọng; border-left:4px solid #34495E!quan trọng; trang trí văn bản: không; } .ufda82c8012c2b687db9b9913eec47067:hoạt động, .ufda82c8012c2b687db9b9913eec47067:di chuột { độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; trang trí văn bản: không; } .ufda82c8012c2b687db9b9913eec47067 { quá trình chuyển đổi: màu nền 250ms; webkit-transition: màu nền 250ms; độ mờ: 1; quá trình chuyển đổi: độ mờ 250ms; webkit-transition: độ mờ 250ms; } .ufda82c8012c2b687db9b9913eec47067 .ctaText { font-weight:bold; màu:#464646; trang trí văn bản: không; cỡ chữ: 16px; } .ufda82c8012c2b687db9b9913eec47067 .postTitle { color:#D35400; trang trí văn bản: gạch dưới!quan trọng; cỡ chữ: 16px; } .ufda82c8012c2b687db9b9913eec47067:hover .postTitle { text-decoration: gạch chân!quan trọng; } Tham khảo thêm: Dị ứng thời tiết lạnh là gì? Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng và điều trị bạn nên biết
Từ thế hệ iPhone 5 trở đi, Apple đã tích hợp công nghệ 4G vào các thiết bị của mình.
Tiếp đó, các nhà mạng sẽ dần chính thức cung cấp hạn chế chuẩn kết nối mới trước khi quyết định phủ sóng toàn bộ.
LTE là một bước tiến quan trọng trong sự phát triển của công nghệ hỗ trợ kết nối không dây, với những ưu điểm vượt trội về tốc độ và tối ưu hóa mạng lưới.
Viettel tiên phong triển khai 4G tại Việt Nam
Tính đến thời điểm hiện tại, mạng 4G LTE đã phủ sóng khắp nơi, điển hình tại Việt Nam các mạng di động lớn đã hỗ trợ: Mobifone, Vinaphone, Viettel, Vietnamobile với các gói cước dễ truy cập.
Hy vọng sau khi đọc bài viết này, bạn đã có kiến thức về mạng 4G. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết, hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo!
Siêu Thị thtrangdai.edu.vn
Nhớ để nguồn: Mạng 4G là gì? Có bao nhiêu loại 4G, tốc độ ra sao? tại thtrangdai.edu.vn
Chuyên mục: Blog