Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/3/2024: Xu hướng giảm tại các ngân hàng, VCB giảm 43,62 VND/EUR chiều bán

Tỷ giá Euro hôm nay 01/03/2024, giá EUR/ VNĐ, giá Euro thế giới tăng. Trong nước, giá Euro suy yếu, VCB giảm 43,62 VNĐ/EUR ở chiều bán ra.

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/ VNĐ hôm nay 01/03/2024

Tỷ giá EUR/ VNĐ lúc 9 giờ hôm nay (1/3) được Cục Quản lý Dự trữ Ngoại hối Nhà nước công bố ở mức mua bán 24.656 – 27.251 VNĐ/EUR. Duy trì đà giảm 57 VNĐ/EUR ở chiều mua và giảm 63 VNĐ/EUR ở chiều bán so với phiên niêm yết trước đó.

Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo VNĐ/EUR áp dụng để tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiệu lực từ ngày 29/2/2024 đến ngày 6/3/2024 là 25.980,85 VNĐ/EUR, giữ đà tăng 46,82 VNĐ/EUR so với trước đó thời kỳ hoạt động.

Tỷ giá Euro của VCB hôm nay 1/3/2024 mua bằng tiền mặt là 25.961 VNĐ/EUR, bán bằng tiền mặt là 27.385,78 VNĐ/EUR. Duy trì đà giảm 41,31 VNĐ/EUR ở chiều mua và giảm 43,62 VNĐ/EUR ở chiều bán so với phiên trước.

Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt dao động trong khoảng 25.800 – 26.500 VNĐ/USD, trong khi giá bán tiền mặt vẫn dao động trong khoảng 26.470 – 27.672 VNĐ/EUR.

Đơn vị: Đồng

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua bằng chuyển khoản

Bán tiền mặt

Bán chuyển nhượng

ABBank

25.998,00

26.102,00

27.318,00

27.400,00

ACB

26.304,00

26.409,00

26.959,00

26.959,00

Agribank

26.119,00

26.224,00

27.361,00

Bảo Việt

26.014,00

26.292,00

27.006,00

BIDV

26.154,00

26.225,00

27.368,00

ngân hàng CBBank

26.304,00

26.409,00

27.014,00

Đông Á

25.800,00

25.920,00

26.470,00

26.470,00

Eximbank

26.241,00

26.320,00

26.988,00

GPBank

26.131,00

26.392,00

26.953,00

HDBank

26.235,00

26.308,00

27.036,00

Hong Leong

25.903,00

26.103,00

27.186,00

HSBC

26.179,00

26.232,00

27.194,00

27.194,00

Indovina

26.256,00

26.541,00

27.035,00

Kiên Long

26.111,00

26.211,00

27.281,00

Liên Việt

26.254,00

27.060,00

MSB

26.403,00

26.203,00

26.902,00

27.332,00

MB

26.093,00

26.193,00

27.427,00

27.427,00

Nam Á

26.165,00

26.360,00

26.932,00

NCB

26.227,00

26.337,00

27.135,00

27.235,00

OCB

26.361,00

26.511,00

27.672,00

26.972,00

OceanBank

26.254,00

27.060,00

PGBank

26.437,00

26.978,00

Ngân hàng Công cộng

25.956,00

26.218,00

27.140,00

27.140,00

PVcomBank

26.500,00

26.237,00

26.900,00

26.900,00

Sacombank

26.396,00

26.446,00

26.966,00

26.916,00

Ngân hàng Sài Gòn

26.166,00

26.338,00

27.071,00

SCB

26.170,00

26.200,00

27.280,00

27.180,00

SeABank

26.220,00

26.270,00

27.350,00

27.350,00

SHB

26.328,00

26.328,00

26.998,00

Techcombank

26.056,00

26.363,00

27.287,00

TPB

26.234,00

26.317,00

27.592,00

UOB

25.838,00

26.104,00

27.209,00

VIB

26.296,00

26.396,00

27.026,00

26.926,00

VietABank

26.248,00

26.398,00

26.924,00

VietBank

26.291,00

26.370,00

27.051,00

VietCapitalBank

26.053,00

26.326,00

27.521,00

vietcombank

25.961,00

26.223,23

27.385,78

VietinBank

26.199,00

26.234,00

27.394,00

VPBank

26.082,00

26.132,00

27.181,00

VRB

26.154,00

26.225,00

27.368,00

Xem thêm  Tất tần tật về iPhone 2018 sắp ra mắt của Apple, có gì đặc biệt mà ai cũng mong chờ?

Cụ thể, khi mua hàng bằng tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VNĐ/EUR. PVcomBank đang mua Euro tiền mặt với giá cao nhất là 26.500 VNĐ/EUR.

Về chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất là 25.920 VNĐ/EUR. Ngân hàng Indovina đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.541 VNĐ/EUR.

Đối với việc bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VNĐ/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán Euro tiền mặt với giá cao nhất là 27.672 VNĐ/EUR.

Hiện tại, Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với mức giá thấp nhất là 26.470 VNĐ/EUR. MB Bank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.427 VNĐ/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h ngày 1/3/2024 tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.602,2 đồng.

Trên “chợ đen”, tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (01/03/2024) như sau:

Đơn vị: Đồng

Tiền tệ

Tên tiền tệ

Giá mua

Giá

đô la Mỹ

Đô la Mỹ

25.346,45

25.406,32

AUD

đô la Úc

16.276,74

16.376,7

GBP

Pao

31.668,62

31.868,34

EUR

Euro

27.197,7

27.297,39

CHF

Franc Thụy Sĩ

28.323,00

28.498,00

TWD

Đô la Đài Loan

783.10

788,25

NOK

Krone Na Uy

1.932,00

2.332,00

IDR

Rupiah Indonesia

1.17

1,67

MYR

Ringit Malaysia

5.270,00

5.320,00

KRW

Ngươi Han Quôc đa chiên thăng

18,15

19,17

CNY

Nhân dân tệ

3.471,00

3.511,00

JPY

Yen Nhật

166,13

167,81

CAD

Đô la Canada

18.423,00

18.523,00

NZD

Đô la New Zealand

15.227,43

15.437,51

DKK

Krone Đan Mạch

3.028,00

3.428,00

THB

bạc Thái

706,36

712,36

SEK

Đồng curon Thụy Điển

1.956,00

2.356,00

SGD

Đô la Singapore

18.618,00

18.718,00

HKD

Đôla Hong Kong

3.199,86

3.239,93

BND

Đô la Brunei

17.972,00

18.472,00

Hôm nay 1/3/2024 (9h00), khảo sát trên thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro không biến động nhiều so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.197,7 VNĐ/EUR, bán với giá là 27.197,7 VNĐ/EUR. 27.297,39 VNĐ/EUR, bên mua giảm nhẹ 0,16 VNĐ/EUR và bên bán tăng 0,42 VNĐ/EUR.

Tại Hà Nội, con phố đổi tiền lớn nhất Hà Nội cho phép bạn đổi nhiều loại ngoại tệ là đường Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi tiền Hà Trung, bạn có thể đổi các loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yên (Yên Nhật), Won (Won Hàn Quốc). Quốc gia)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Xem thêm  Giá vàng hôm nay ngày 7/5: Tiếp tục lao dốc

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá euro hôm nay 1/3/2024 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá euro trên thị trường thế giới cho thấy chỉ số EUR/USD hiện ở mức 1,082, tăng 0,0017 điểm, tương đương 0,16% so với phiên trước.

Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Sau đợt lao dốc ngày hôm qua, hôm nay đồng Euro đã lấy lại được đà tăng. Theo báo cáo công bố ngày 29/2, lạm phát tại các nền kinh tế lớn khu vực đồng euro tiếp tục giảm nhẹ trong tháng 2/2024 và điều này có thể tạo môi trường thuận lợi để Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cân nhắc thời điểm bắt đầu cắt giảm lãi suất.

Dữ liệu từ cơ quan thống kê liên bang Đức Destatis cho thấy tăng trưởng giá tiêu dùng giảm mạnh xuống 2,5% tại Đức, nền kinh tế lớn nhất châu Âu. Đây là mức thấp nhất kể từ tháng 6/2021 và được ghi nhận sau khi lạm phát hàng năm của Đức giảm xuống 2,9% vào tháng 1.

Destatis giải thích lạm phát trong nước tiếp tục giảm nhẹ trong tháng 2 chủ yếu do giá năng lượng giảm và lạm phát giá lương thực trì trệ.

Viện thống kê INSEE của Pháp cho biết lạm phát tại nền kinh tế lớn thứ hai Liên minh châu Âu (EU) đã giảm từ 3,1% trong tháng 1 xuống còn 2,9% trong tháng 2.

Sự chuyển dịch này là do giá thực phẩm, sản phẩm sản xuất và dịch vụ giảm tốc, trong khi giá năng lượng tăng nhanh.

Tại Tây Ban Nha, lạm phát hàng năm giảm xuống 2,8% trong tháng 2 do giá điện giảm, trong khi tỷ lệ này đã lên tới 3,4% vào tháng trước.

Số liệu trên sẽ “làm dấy lên” những đồn đoán về động thái tiếp theo của ECB tại cuộc họp chính sách tiền tệ ngày 7/3. Thị trường kỳ vọng định chế tài chính này sẽ sớm cắt giảm lãi suất trong tháng 4.

Trước hiệu quả của việc tăng lãi suất nhằm kiềm chế lạm phát, tháng 10/2023, ECB quyết định giữ nguyên lãi suất, chấm dứt chuỗi 10 đợt tăng liên tiếp với tổng mức tăng 4,5 điểm phần trăm kể từ tháng 10. Tháng 7/2022 đối phó với lạm phát cao điểm 10,6%.

Trước đó, Thống đốc ECB Christine Lagarde đã đưa ra tín hiệu rằng tổ chức tài chính này có thể bắt đầu giảm lãi suất vào mùa hè này. Dự kiến, số liệu lạm phát của Eurozone sẽ được công bố vào ngày 1/3. Vào tháng 1 năm nay, lạm phát của Eurozone là 2,8%.

Nhà kinh tế học Franziska Palmas của Capital Economics cho biết số liệu lạm phát mới nhất từ ​​Đức, Pháp và Tây Ban Nha có thể khiến các nhà hoạch định chính sách của ECB tin tưởng hơn rằng tình trạng giảm phát sẽ tiếp tục.

Xem thêm  Top 12 widget đồng hồ miễn phí cực chất cho điện thoại Android

Tuy nhiên, bà nói rằng với việc lạm phát dịch vụ chỉ giảm chậm và số liệu mới nhất về tăng trưởng tiền lương vẫn ở mức cao, các quan chức sẽ muốn có thêm bằng chứng cho thấy áp lực lạm phát cơ bản đang giảm bớt trước tiên. khi thực hiện cắt giảm lãi suất.

Tham khảo những địa chỉ đổi ngoại tệ yêu thích – Mua bán Euro tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trình Hà Trung – Số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ vàng bạc – Số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng vàng bạc Minh Chiến – Số 119 Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc đá quý Thịnh Quang – Số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thủy – Số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6. Bảo Tín Minh Châu vàng bạc đá quý – Số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang – Số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 – Số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi – Số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống phòng giao dịch tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, VietinBank, SHB.

Tham khảo những địa chỉ yêu thích để đổi Ngoại Tệ – Mua Bán Euro tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Quầy đổi ngoại tệ Minh Thư – 22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai – 84 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu – 784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10, TP.HCM.

4. Trung tâm vàng bạc Sài Gòn – Số 40-42 Phan Bội Châu, Quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng – Số 209 Phạm Văn Hải, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI – Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM.

7. Shop Tâm Hải Kim – Số 27 Trường Chinh, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thủy – Số 39 Chợ Phạm Văn Hai, P.3, Q. Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm – Số 2 Nguyễn An Ninh, P. Bến Thành, Q.1, TP.HCM.

10. Hệ thống phòng giao dịch tại các ngân hàng trên địa bàn TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

Nhớ để nguồn: Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/3/2024: Xu hướng giảm tại các ngân hàng, VCB giảm 43,62 VND/EUR chiều bán tại thtrangdai.edu.vn

Chuyên mục: Blog

Viết một bình luận